Nhôm hệ một khái niệm, một tên gọi chắc không còn xa lạ gì với chúng ta. Đây là một loại nhôm vô cùng phổ biến được sử dụng trong xây dựng. Nó được sử dụng để làm rất nhiều sản phẩm mà chúng ta quen thuộc như cửa nhôm, vách ngăn. Nhưng thực sự nhôm hệ là gì? Những loại nhôm nào mới được gọi là nhôm hệ? Những điều này chắc chắn nhiều người trong chúng ta không hề biết.
Để tìm hiểu thêm về nhôm hệ cũng như cách lựa chọn nhôm hệ sao cho phù hợp. Hãy cùng tìm hiểu với Kính Việt Nhật Hải Long thông qua bài viết dưới đây nhé.
Nội dung bài viết
Nhôm hệ là cách để gọi những thanh nhôm định hình được sản xuất trên dây truyền hiện đại. Những thanh nhôm sản xuất ra có độ chính xác cao, nhiều chi tiết tạo sự ăn khớp và có độ chịu lực rất tốt. Nhôm hệ được sử dụng rất nhiều trong xây dựng đặc biệt để làm cửa, vách ngăn, vách dựng.
Khi nhắc đến nhôm hệ thì có một khái niệm khác chúng ta cũng cần biết đó là hệ nhôm. Hệ nhôm là cách gọi cho những loại nhôm hệ có đặc điểm riêng để người dùng có thể dễ dàng phân biệt. Chẳng hạn với nhôm Xingfa sẽ có hệ nhôm 55, hệ 65, hệ 63, hệ 93, mỗi hệ sẽ có một đặc điểm riêng. Các hệ sẽ này sẽ thường được đánh số hay có mã ký hiệu để dễ dàng phân loại.
Nhôm hệ định hình không chỉ được chú trọng về chất lượng mà tính thẩm mỹ cũng rất được quan tâm. Bên ngoài thanh nhôm sẽ được sơn tĩnh điện để bảo vệ và tăng tính thẩm mỹ cho các sản phẩm. Lớp sơn tĩnh điện là một đặc điểm đặc trưng nên nhiều khi người dùng còn gọi là nhôm hệ sơn tĩnh điện để phân biệt với các loại nhôm khác.
Nhôm hệ dày trung bình từ 1mm trở lên và đa số thường ở khoảng 1,2 đến 2mm.
Nhôm hệ có rất nhiều màu, tùy vào nhà sản xuất nhưng thông thường sẽ có: nhôm hệ màu trắng, nhôm hệ màu ghi, nhôm hệ màu cà phê, đen, nhôm hệ màu vân gỗ, nhôm hệ giả gỗ. Một số hãng có thêm nhôm hệ màu vàng, đồng khác biệt và tạo điểm nhấn hơn.
Khi nhắc đến nhôm hệ thì chắc chắn đi kèm với đó chính là sự so sánh khác biệt, vượt trội của nó so với nhôm thường. Sự so sánh này chính là câu trả lời cho việc người dùng lựa chọn sử dụng nhôm hệ thay vì nhôm thường.
Đặc điểm so sánh | Nhôm thường | Nhôm hệ |
Nguồn gốc | Sản xuất trong nước bởi các nhà xưởng nhỏ lẻ | Được sản xuất bởi các nhà máy lớn với dây truyền tiên tiến, hiện đại. Có nhiều thương hiệu trong nước và nhập khẩu. |
Công nghệ sản xuất |
|
|
Độ dày thanh nhôm | Dày từ 0.6mm đến 1mm | Dày từ 1mm đến 2mm và có thể hơn. |
Đặc điểm thanh nhôm | Mặt cắt định hình đơn giản, thường chỉ là dạng hình vuông, hình chữ nhật. Không có gân tăng cứng hay khoang |
|
Kính đi cùng | Là kính thường hoặc kính cường lực 5mm. | Có thể sử dụng rất nhiều loại kính khác nhau như kính cường lực, kính dán an toàn, kính hộp, kính in 3D với độ dày tùy theo yêu cầu. |
Phụ kiện đi cùng | Phụ kiện rời lẻ chất lượng kém, có thể dễ dàng mua được tại các cửa hành thiết bị ngoài thị trường. |
|
Độ bền |
|
|
Tính thẩm mỹ | Thẩm mỹ kém, không có nhiều chi tiết, điểm nhấn. |
|
Giá thành | Rất rẻ từ 600.000 đến 800.000 đồng/m2 cửa hay vách ngăn | Thường từ 1.000.000 đồng/m2 trở lên và những loại cao cấp có thể lên đến vài triệu đến vài chục triệu. |
Ưu điểm | Giá thành rẻ, dễ tìm mua phụ kiện khi bị hỏng. |
|
Nhược điểm | Độ bền, thẩm mỹ, cách âm, cách nhiệt kém |
|
Tính ứng dụng | Dùng làm cửa, vách ngăn ở những khu vực không quá quan trọng như nhà vệ sinh, nhà bếp |
|
Nhôm hệ giá bao nhiêu? Cửa nhôm hệ bao nhiêu tiền 1m2? Đây chắc chắn là những câu hỏi mà bất kỳ người dùng nào cũng sẽ đưa ra khi đang tìm hiểu về nhôm hệ. Thông thường chúng ta rất khó biết được 1 thanh nhôm hệ giá bao nhiêu.
Bởi vì người dùng không ai có thể chỉ sử dụng thanh nhôm mà còn phải đi kèm với nhiều vật liệu, phụ kiện khác để làm nên 1 sản phẩm. Giá của các thanh nhôm sẽ chỉ quan trọng với các cơ sở kinh doanh nhập thanh nhôm về để sản xuất.
Do đó, Kính Việt Nhật Hải Long sẽ gửi đến bạn giá của một số cửa nhôm hệ tiêu biểu trên thị trường để bạn có thể tham khảo. Hoặc bạn có thể tham khảo giá cửa nhôm kính của nhiều hãng hơn tại đây.
Nhôm hệ 700, hệ 1000 là 2 dòng nhôm tiêu biểu của nhôm hệ giá rẻ. Những hệ nhôm nay có cấu tạo đơn giản, độ dày và độ bền ở mức vừa phải nên có giá thành tương đối thấp. Cửa nhôm hệ 700, 1000 vẫn đảm bảo được những yêu cầu tối thiểu về tính thẩm mỹ, chất lượng sử dụng mà giá thành rẻ nên được rất nhiều người dùng ưa thích.
STT | TÊN SẢN PHẨM | MÔ TẢ SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ (VNĐ/M2) |
1 | Mẫu cửa đi mở lùa – vách nhôm kính hệ 700 |
|
785.000 – 940.000 |
2 | Cửa sổ lùa nhôm hệ 700 |
|
850.000 – 1.150.000 |
3 | Mẫu cửa đi mở lùa – vách nhôm kính hệ 700 |
|
940.000 – 1.0450.000 |
4 | Cửa đi mở lùa nhôm hệ 1000 |
|
1.250.000 – 1.450.000 |
5 | Cửa sổ mở thường nhôm hệ 700 |
|
850.000 – 1.050.000 |
6 | Cửa sổ mở. cửa đi 4 cánh hệ 1000 |
|
900.000 – 1.175.000 |
7 | Cửa đi mở lùa nhôm hệ 1000 |
|
1.250.000 – 1.400.000 |
Nhôm hệ 55 có thể nói là hệ nhôm nổi tiếng nhất mà người thợ hay người dùng nào cũng đều biết. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thương hiệu sản xuất hệ nhôm này trong đó nổi tiếng nhất là nhôm Xingfa Quảng Đông.
Giá thanh nhôm hệ 55 Xingfa các màu thường được bán lẻ là khoảng 185.000 đồng/cây. Còn giá thanh nhôm hệ 55 Xingfa màu vân gỗ sẽ cao hơn là khoảng 210.000 đồng/cây. Nhưng khi sản xuất còn tùy thuộc vào kỹ thuật cắt nhôm mà số lượng thanh nhôm tiêu tốn khác nhau từ đó tạo nên giá cửa nhôm Xingfa.
Ngoài ứng dụng làm cửa, vách ngăn thì nhôm Xingfa còn được sử dụng làm tủ bếp. Giá tủ bếp nhôm hệ 55 thường dao động từ 3.500.000 đến 4.500.000 đồng/mdai với tủ trên và từ 4.500.000 đến 4.800.000 đồng/mdai cho tủ dưới không xây làm nguyên khối.
Giá cửa nhôm hệ 55 vát cạnh
STT | Thông tin sản phẩm | ĐVT | Đơn Giá(Vnđ/M2) |
1 | Vách kính cố định nhôm Xingfa hệ 55 vát cạnh dày 1.4mm | M2 | 1.600.000 |
2 | Cửa sổ nhôm Xingfa hệ 55 vát cạnh dày 1.4mm | M2 | 2.200.000 |
3 | Cửa sổ nhôm Xingfa hệ 55 vát cạnh mở hất dày 1.4mm | M2 | 2.200.000 |
Nhôm Xinfga Quảng Đông có nhiều hệ khác nhau, mỗi hệ được sử dụng vào những sản phẩm riêng. Đây là dòng nhôm chiếm một thị phần rất lớn nhôm hệ ở nước ta. Giá của các nhôm hệ Xingfa thường ở mức vừa phải, không quá cao nên nhiều người dùng vẫn sử dụng được.
STT | TÊN SP | ĐẶC ĐIỂM | ĐỘ DÀY NHÔM | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Cửa sổ lùa |
|
1.4 MM | M2 | 2.100.000 |
2 | Cửa đi lùa |
|
1.4 MM | M2 | 2.150.000 |
3 | Cửa sổ mở quay |
|
1.4 MM | M2 | 2.250.000 |
4 | Cửa sổ bật |
|
1.4 MM | M2 | 2.250.000 |
5 | Cửa đi mở quay |
|
2.0MM | M2 | 2.300.000 |
6 | Cửa xếp trượt |
|
2.0MM | M2 | 2.400.000 – 2.800.000 |
Nhôm Việt Pháp hệ 2600, 4400 được sử dụng rất nhiều ở các hộ gia đình bởi giá thành phải chăng mà chất lượng, thẩm mỹ lại rất tốt. Giá một bộ cửa nhôm Việt Pháp ở mức trung bình nên dùng số lượng lớn cũng không quá tốn kém.
TT | Hạng Mục | Diễn giải chi tiết vật tư | Đơn Vị | Đơn Giá (vnđ) |
1 | Cửa đi mở quay 1 cánh. 2 cánh | Nhôm Việt Pháp hệ 450 | M2 | 1.100.000 |
Nhôm Việt Pháp hệ 4400 | M2 | 1.000.000 | ||
Phụ kiện cửa 1 cánh Việt Pháp | Bộ | 550.000 | ||
Phụ kiện cửa 2 cánh Việt Pháp | Bộ | 900.000 | ||
2 | Cửa đi mở trượt (lùa) 2 cánh. 4 cánh | Nhôm Việt Pháp hệ 2600 | M2 | 1.000.000 |
Phụ kiện cửa 2 cánh Việt Pháp | Bộ | 250.000 | ||
Phụ kiện cửa 4 cánh Việt Pháp | Bộ | 450.000 | ||
3 | Cửa sổ mở quay 1 cánh. 2 cánh | Nhôm Việt Pháp hệ 4400 | M2 | 1.000.000 |
Phụ kiện cửa 1 cánh Việt Pháp | Bộ | 200.000 | ||
Phụ kiện cửa 2 cánh Việt Pháp | Bộ | 350.000 | ||
4 | Cửa sổ mở trượt (lùa) 2 cánh. 4 cánh | Nhôm Việt Pháp hệ 2600 | M2 | 1.000.000 |
Phụ kiện cửa 2 cánh Việt Pháp | Bộ | 250.000 | ||
Phụ kiện cửa 4 cánh Việt Pháp | Bộ | 450.000 | ||
5 | Cửa sổ mở hất (mở lật) | Nhôm Việt Pháp hệ 4400 | M2 | 1.000.000 |
Phụ kiện cửa 1 cánh Việt Pháp | Bộ | 250.000 | ||
6 | Vách nhôm kính | Nhôm Việt Pháp hệ 4400 | M2 | 900.000 |
7 | Cửa sổ 1 cánh. 2 cánh. 3 cánh. 4 cánh trượt lùa | Nhôm Việt Pháp hệ 48 | m2 | 1.100.000 |
Bộ phụ kiện cửa sổ 2 cánh: Bánh xe. chốt sò | Bộ | 250.000 | ||
Phụ kiện cửa sổ 4 cánh Việt Pháp | Bộ | 450.000 | ||
8 | Cửa đi 1 cánh. 2 cánh. 3 cánh. 4 cánh trượt lùa | Nhôm Việt Pháp hệ 48 | m2 | 1.150.000 |
Bộ phụ kiện cửa đi 1 cánh: Bánh xe. khóa tay nắm chữ D | Bộ | 340.000 | ||
Bộ phụ kiện cửa đi 2 cánh: Bánh xe. chốt xập. khóa tay nắm chữ D | Bộ | 445.000 | ||
Bộ phụ kiện cửa đi 4 cánh: Bánh xe. chốt xập. khóa tay nắm chữ D | Bộ | 650.000 |
Nhôm Ynghua là một dòng nhôm hệ giá rẻ. Với giá thành rất rẻ, độ cứng và thẩm mỹ đáp ứng được nhiều người dân ở các vùng nông thôn, nhà xưởng nên nhôm Ynghua vẫn có sản lượng tiêu thụ rất lớn.
STT | Bảng giá nhôm Ynghua năm 2021 | Đơn giá (Vnđ/cây) |
A | Bảng giá nhôm hệ 1000 | |
1 | Khung bao hệ VHO52 | 500.000 |
2 | Ghép giữa 1102 | 776.000 |
3 | Đứng cánh trơn 1105 | 675.000 |
4 | Đứng cánh móc 1104 | 780.000 |
5 | Đứng hông 1103 | 739.000 |
6 | Khung bao vách 1113 | 567.000 |
B | Bảng giá nhôm hệ 700 | |
1 | Khung bao hệ 7002 | 374.000 |
2 | Ghép giữa 7006 | 523.000 |
3 | Ngang cánh trên dưới 7051 | 500.000 |
4 | Đứng cánh trơn 7052 | 374.000 |
5 | Đứng cánh móc 7053 | 445.000 |
6 | Lamri 4332 | 315.000 |
7 | Ngang cánh giữa 7054 | 597.000 |
8 | Máng dưới cửa lùa 2401 | 459.000 |
9 | Máng trên 2409 | 507.000 |
10 | Cánh trơn 9952 | 283.000 |
11 | Cánh móc 2407 | 346.000 |
12 | Ngang cánh trên 9954 | 272.000 |
13 | Ngang cánh dưới 9951 | 402.000 |
14 | Khung bao đứng 2405 | 346.000 |
15 | Trung gian 2412 | 251.000 |
Nhôm thủy lực có độ dày và kích thước bản nhôm rất lớn. Hơn nữa, đi cùng với nó thường các loại kính hộp, kính nan đồng, kính cường lực dày nên cửa nhôm hệ có giá thành cao hơn. Phụ kiện sử dụng cũng không giống với các loại nhôm hệ khác.
Tên loại cửa | Mô tả thông tin | Đơn vị | Đơn giá (VNĐ/m2) |
Cửa đi mở 1 cánh |
|
M2 | 3.250.000 |
Cửa đi mở 1 cánh |
|
M2 | 2.750.000 |
Phụ kiện cửa mở quay 1 cánh | Gồm 01 bản lề âm sàn, 1 ngõng xoay, 1 ngõng định vị, 1 bộ tay nắm mạ đồng | Bộ | 4.750.000 |
Cửa đi mở 2 cánh |
|
M2 | 3.150.000 |
Cửa đi mở 2 cánh |
|
M2 | 2.750.000 |
Phụ kiện cửa mở quay 2 cánh | Gồm: 2 bản lề âm sàn, 2 ngõng quay, 2 ngõng định vị, 2 bộ tay nắm mạ đồng | Bộ | 6.550.000 |
Lưu ý:
Nhôm hệ đặc biệt đa dạng và phong phú chủng loại, mẫu mã, hãng sản xuất. Trên thị trường hiện nay nhôm hệ có đến cả trăm loại với đủ các đặc điểm khác nhau. Phân loại nhôm hệ sẽ giúp khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn được sản phẩm mình mong muốn hơn.
Nhôm hệ trong nước: được sản xuất bởi các nhà máy trong nước có thể có sự chuyển giao công nghệ từ nước ngoài hoặc không. Tùy theo từng nhà máy sản xuất mà sẽ có nhiều phân khúc giá khác nhau. Nhôm hệ trong nước đa số là các sản phẩm phổ thông, hiện đang có 1 số sản phẩm chất lượng cao.
Các thương hiệu nhôm hệ trong nước: Việt Pháp, Austdoor, Eurowindow, nhôm hệ Nam Hải, nhôm hệ Queen Việt, nhôm hệ Khang Minh, nhôm hệ Chiến Thắng, nhôm hệ Ngọc Diệp, nhôm hệ EUA Nam Hải,…
Nhôm hệ nhập khẩu: được sản xuất ở nước ngoài và thanh nhôm được nhập khẩu vào nước ta. Nước nhập khẩu có thể từ nhiều nơi khác nhau với phân cấp chất lượng, mẫu mã đa dạng. Nhôm hệ Châu Âu nhập khẩu thường thuộc phân khúc cao cấp như hãng Roto, hãng Technal.
Một số loại nhôm hệ nhập khẩu khác như: nhôm hệ Yangli, nhôm hệ PMI (Malaysia), nhôm hệ PMD (từ Trung Quốc), nhôm hệ BLK (Đức), nhôm hệ Bossdoor, nhôm hệ Ricco…
Nhôm hệ chấn song: được lắp đặt cho cửa sổ, có dạng các chấn song bằng nhôm gắn trên các khung cửa. Nhôm sử dụng cho chấn song cũng cùng loại với phần khung. Kiểu cửa này sẽ giúp đảm bảo an toàn cho gia đình. Một số hãng sản xuất: nhôm hệ Grando, nhôm hệ chấn song Xingfa…
Nhôm hệ vách dựng: là nhôm được sử dụng làm khung để lắp đặt các vách mặt dựng kính khổ lớn. Các vách mặt dựng này là mặt ngoài ở các tòa nhà, trung tâm thương mại. Nhôm hệ vách dựng tiêu biểu là hệ 65 của nhôm Xingfa.
Nhôm hệ cửa đi: là những thanh nhôm được sử dụng để làm cửa. Có rất nhiều quy cách cửa có thể làm như mở quay, mở trượt, mở xếp trượt…Hầu hết các dòng nhôm trên thị trường đều thuộc nhóm này.
Nhôm hệ nội thất: hay nhôm hệ cánh tủ là một dòng nhôm tương đối mới ở nước ta. Những dòng nhôm này được sử dụng để làm các sản phẩm nội thất trong nhà và phổ biến nhất là tủ, chạn bát. Trên thị trường hiện có: nhôm hệ nội thất Omega, nhôm hệ nội thất Đông Á, nhôm hệ nội thất Owin.
Nhôm hệ thông thường: là những loại nhôm hệ mà chúng ta thường hay sử dụng, kết cấu nhôm có những điểm để ăn khớp với kính, nẹp. Các hãng nhôm này thường là Việt Pháp, Yangli,…
Nhôm hệ rãnh C: là nhôm được sản xuất theo tiêu chuẩn của Châu Âu. Trên thanh nhôm khung bao, cánh cửa có một rãnh giống hình chữ C với tiêu chuẩn kích thước là 13,5 và 22mm. Rãnh C này sẽ giúp phụ kiện được gắn chắc chắn mà không cần phải khoan đục nhiều.
Nhôm hệ cách âm, cách nhiệt: là nhôm có các cầu cách nhiệt được làm từ polyamid có tác dụng ngăn cản sự truyền nhiệt dẫn nhiệt của nhôm. Một số nhôm hệ có cầu cách nhiệt như Xingfa, JMA, HMA, PMI.
Nhôm hệ thủy lực: là những thanh nhôm có bản lớn, dày từ 1,8mm trở lên. Loại nhôm này có kích thước lớn, thường dùng làm cửa chính, cửa phòng khách. Phụ kiện đi cùng với hệ nhôm này cũng khác biệt hơn và dùng bản lề sàn đóng mở tự động. Một số thương hiệu nổi tiếng: nhôm hệ thủy lực Singhal, nhôm hệ thủy lực Zongkail, nhôm hệ thủy lực PMA…
Không phải mỗi hãng nhôm đều sản xuất các hệ nhôm riêng biệt mà có rất nhiều hãng cùng sản xuất 1 hệ nhôm.
Nhôm hệ 55: là hệ nhôm được sử dụng để làm cửa đi mở quay và cửa sổ mở hất, mở quay. Nên sản lượng tiêu thụ lớn và có rất nhiều hãng cùng sản xuất như nhôm hệ 55 Xingfa, nhôm hệ 55 Đô Thành, nhôm hệ 55 Sông Hồng, nhôm hệ gm55…
Nhôm hệ 700: là một dòng nhôm hệ giá rẻ, khung bao 3Dcm x 7,6Rcm và đố cửa là 3Dcm x 5Rcm được sử dụng để làm cửa sổ, cửa nhà vệ sinh, phòng ngủ mở quay có kích thước không quá lớn. Hiện có rất nhiều hãng sản xuất dòng nhôm này và đa số đều đến từ Đài Loan như Ynghua, Tungkuang, Tungshin.
Nhôm hệ 1000: là một hệ nhôm giá rẻ, có kích thước lớn hơn nhôm hệ 700 là khung bao 5Dcm x 10Rcm và đố cửa là 3Dcm x 10Rcm được dùng làm cửa đi, cửa chính, vách ngăn. Hiện có rất nhiều hãng sản xuất dòng nhôm này đều sản xuất cả nhôm hệ 700 vì cấu tạo chúng không quá khách biệt. Các thương hiệu đa số đều đến từ Đài Loan như Ynghua, Tungkuang, Tungshin.
Nhôm hệ giá rẻ: là những dòng nhôm có cấu tạo và chất lượng mở mức trung bình đa phần là những dòng nhôm được sản xuất trong nước, Đài Loan. Độ cứng, tính thẩm mỹ của những dòng nhôm này không quá cao nhưng vẫn đủ để đáp ứng yêu cầu của người dùng. Giá của những hệ nhôm này thường sẽ dưới 1.000.000 đồng/m2 cửa.
Nhôm hệ phổ thông: nhôm thuộc phân khúc này thường sẽ có khoang đơn, độ dày từ từ 1,2mm đến 1,4mm. Các tính chất về độ cứng, tính thẩm mỹ, độ bền, khả năng cách nhiệt đều ở mức khá mà giá thành thường chỉ khoảng từ 1.200.000 đồng/m2 cửa nên được người dân vô cùng yêu thích.
Nhôm hệ cao cấp: là những hệ nhôm dày, cứng có chất lượng và độ thẩm mỹ cao. Trong nước ta hiện nay chỉ có 1 số thương hiệu như Eurowindow còn lại hầu hết là nhôm được nhập khẩu từ các nước như Trung Quốc, Malaysia…Giá của các dòng nhôm này sẽ thường từ 2.000.000 đến 4.000.000 đồng/m2 cửa.
Nhôm hệ siêu cao cấp: là những loại nhôm được nhập khẩu từ đến từ các thương hiệu lớn ở Châu Âu như Roto, Schuco, Civro và thường có cấu tạo khác biệt với đa khoang, cầu cách nhiệt. Giá thành của những hệ nhôm này thường là từ 5.000.000 đồng/m2 cửa trở lên. Do đó, nó thường chỉ được dùng cho biệt thự, khách sạn, nhà hàng mà ít có ở nhà dân.
Austdoor là một tập đoàn sản xuất và cung cấp nhiều loại cửa cho công trình xây dựng. Trong đó có thương hiệu nhôm nổi tiếng là nhôm hệ Topal.
Nhôm hệ Topal có 2 dòng là Topal Slima và Topal Prima. Nhôm Topal Slima dày từ 1,2mm đến 1,4mm không có gân gia cường, được sử dụng để làm cửa mở quay, mở trượt và vách nhôm kính. Nhôm Topal Prima có hệ 55 dày từ 1,3mm dùng cho cửa sổ mở quay, loại dày 1,5mm dùng cho cửa mở trượt và 1,9mm dùng cho cửa đi.
Nhôm hệ và phụ kiện Topal được sản xuất trong những nhà máy hiện đại, công nghệ tiên tiến nên đảm bảo được chất lượng.
Nhôm hệ PMA là loại nhôm được nhập khẩu từ Trung Quốc có độ dày từ 1,2mm đến 1,4mm. Trên bề mặt thanh nhôm có các gân tăng cứng và được phủ sơn tĩnh điện với nhiều màu sắc khác nhau.
Sau một thời gian nhập khẩu thì đến năm 2019 PMA đã chính thức có nhà máy sản xuất thanh nhôm định hình tại nước ta. Chất lượng sản phẩm so với nhôm hệ PMA nhập khẩu là tương đương nhau.
Nhôm hệ PMA có nhiều hệ khác nhau là nhôm hệ PMA 55, nhôm PMA Lux hệ 65, nhôm PMA Platinum hệ XF,…Nhôm hệ PMA có thể sử dụng vào làm nhiều kiểu cửa khác nhau.
Các thanh nhôm PMA có gân vừa giúp tô điểm lại làm tăng tính thẩm mỹ cho cửa. Hơn nữa giá thành của nó rất phải chăng nên phù hợp với nhiều người dùng khác nhau.
Hệ nhôm Xingfa là nhôm được sản xuất tại Quảng Đông, Trung Quốc. Đây là dòng nhôm rất nổi tiếng trên thế giới và luôn nằm trong top 4 loại nhôm được ưa thích nhất. Tại nước ta, nó thường được gọi là nhôm Xingfa Quảng Đông hay Xingfa tem đỏ (vì tem có màu đỏ đặc trưng) để phân biệt với một số loại Xingfa trong nước.
Nhôm hệ Xingfa đặc trưng với những đường gân gia cường chạy dọc theo chiều dài thanh nhôm. Những đường gân này giúp tăng độ cứng và tạo điểm nhấn thêm cho các sản phẩm.
Nhôm hệ Xingfa có 5 loại là hệ 55, 63, 65, 93, 95 với độ dày, ứng dụng khác nhau. Các hệ nhôm Xingfa Quảng Đông đều rất được thị trường ưa thích trong đó loại được sử dụng nhiều nhất là nhôm hệ 55.
Nhôm Xingfa hệ 55: có 2 loại với cấu trúc thanh nhôm khác nhau. Một loại có khoang đơn và 1 loại có đa khoang với cầu cách nhiệt. Ở nước ta, nhôm Xingfa hệ 55 Quảng Đông chủ yếu là loại đơn khoang. Độ dày nhôm Xingfa hệ 55 là từ 1,4 đến 2mm. Thanh nhôm định hình này được ứng dụng để làm cửa sổ mở hất, quay và vách ngăn cố định.
Nhôm Xingfa hệ 63: có thanh nhôm dày từ 1,8mm đến 2mm. Nhôm Xingfa hệ 63 được ứng dụng để làm cửa đi xếp trượt có từ 3 đến 12 cánh.
Nhôm Xingfa hệ 65: có độ dày từ 3mm đến 3,5mm và được sử dụng để làm mặt dựng nhôm kính. Mặt dựng nhôm Xingfa hệ 65 có thể lộ đố hoặc dấu đố nhằm đảm bảo tính thẩm mỹ. Đây là hệ nhôm được sử dụng để làm vách dựng phổ biến nhất ở nước ta.
Nhôm Xingfa hệ 93: có độ dày thanh nhôm là từ 1,8mm đến 2mm. Hệ nhôm này được ứng dụng vào làm cửa đi, cửa sổ với nhiều kích thước khác nhau. Cửa đi lùa nhôm Xingfa hệ 93 có thể có 1 cánh, 2 cánh hoặc đến 6 cánh.
Nhôm Xingfa hệ 95: có thanh nhôm dày từ 1,8mm đến 2mm và được dùng làm cửa sổ, cửa đi mở trượt.
Nhôm hệ 55 vát cạnh: là hệ nhôm mới của nhôm Xingfa Quảng Đông. Hệ nhôm này có phần nhôm gắn nẹp kính được thiết kế vát vào trong tạo điểm nhấn, sự mềm mại. Hệ nhôm này chỉ dày từ 1,2mm đến 1,4mm không như những hệ khác của Xingfa. Nhưng hệ này được cải tiến hạn chế các ưu điểm từ các hệ nhôm cũ. Bề mặt nhôm được phù sơn công nghệ mới chống co ngót và hoen rỉ phù hợp với điều kiện nước ta.
Nhôm Việt Pháp ra đời năm 2000 là kết quả của sự hợp tác giữa Việt Nam và Pháp. Và sau đó đã thành lập Công ty Cổ phần nhôm hệ Việt Pháp với 2 nhà máy đặt tại Hà Nội và Phú Thọ.
Nhôm hệ Việt Pháp chính hãng thuộc phân khúc phổ thông, có giá thành trung bình nhưng chất lượng lại được đánh giá tốt. Đó là nhờ những thanh nhôm được sản xuất trên dây truyền máy móc hiện đại của Pháp. Thanh nhôm có độ cứng, chịu lực cao với màu sắc sang trọng nên rất được người dùng ưa thích.
Nhôm Việt Pháp có 5 hệ là hệ 2600, hệ 4500, hệ 4400, hệ 1100 và hệ 1000.
Nhôm Việt Pháp hệ 2600: có các thanh nhôm dày từ 1,1mm đến 1,2mm. Những thanh nhôm này được sử dụng để làm cửa sổ, cửa đi mở trượt. Cửa lùa nhôm Việt Pháp hệ 2600 có giá giao động từ 1.000.000 đồng trở lên tùy theo phụ kiện, kính sử dụng cùng.
Nhôm Việt Pháp hệ 4500 (450): là hệ nhôm có bản rộng và độ cứng lớn nhất trong số những tất cả các hệ nhôm của Việt Pháp. Độ dày của thanh nhôm thường từ 1.4mm đến 1,7mm. Hệ nhôm này được sử dụng để làm cửa đi mở quay 1 hoặc nhiều cánh. Cửa nhôm Việt Pháp hệ 4500 có thể dùng cho cửa phòng, cửa chính hay cửa ban công…
Nhôm Việt Pháp hệ 4400 (440, 44): không dày và nặng như hệ 4500 với độ dày là từ 1,1mm đến 1,2mm. Chúng được sử dụng để cả cửa đi và cửa sổ. Kiểu cửa thường có là cửa đi mở quay và cửa sổ mở hất, mở quay. Giá cửa lùa nhôm Việt Pháp hệ 4400 thường sẽ dao động từ 1.200.000 đồng/m2 trở lên.
Nhôm Việt Pháp hệ 1100: được dùng cho các vách ngăn, vách mặt dựng với độ dày thanh nhôm là từ 1,5mm đến 2,4mm. Vách ngăn từ hệ nhôm này có thể dùng được cho cả nhà dân và các công trình lớn.
Với sự đa dạng đến “chóng mặt” như vậy nên gây rất nhiều khó khăn cho việc lựa chọn của khách hàng. Và rất nhiều khách hàng lựa chọn “nhôm hệ nào tốt nhất” cho cho đó là lựa chọn phù hợp nhất cho nhu cầu của mình. Nhưng mà chúng ta quên mất việc chọn hệ nhôm phù hợp nhất thay vì loại tốt nhất.
Khi so sánh các loại nhôm hệ chúng ta có thể dễ dàng thấy được những loại nhôm hệ có thể xem là tốt nhất đều là những loại nhập khẩu từ Châu Âu. Những loại nhôm này không chỉ có cấu tạo đa khoang, cầu cách nhiệt. Mà còn có độ dày, độ cứng và tính thẩm mỹ rất cao. Nhưng với giá thành vài triệu cho 1m2 mà mỗi căn nhà lại có rất nhiều cửa thì chắc chắn không có nhiều người tiêu dùng lựa chọn.
Vậy khi đó, dù tốt nhất nhưng những hệ nhôm này lại không phải là sản phẩm mà chúng ta đang cần. Loại nhôm mà bạn lựa chọn nên là loại đáp ứng được các tiêu chí nhưng vẫn phải phù hợp về giá. Nên chọn loại nhôm nào tất nhất khi chúng ở cùng 1 phân cấp giá hoặc có đặc điểm tương tự nhau.
Chẳng hạn so sánh nhôm hệ PMA và Xingfa có cấu tạo tương tự nhau thì nếu yêu về độ dày nhôm, chất lượng thì nên chọn Xingfa. Còn nếu ưu tiên về giá thấp thì nên chọn PMA.
Giữa hàng trăm loại nhôm hệ trên thị trường hiện nay, để đưa ra được lựa chọn phù hợp nhất thì bạn nên dựa vào những tiêu chí cụ thể. Những tiêu chí này sẽ giúp bạn chọn được loại nhôm có giá cả phù hợp mà vẫn đảm bảo được các yếu tố khác.
Chi phí: đây là tiêu chí đầu tiên nên được cân nhắc vì nó không chỉ ảnh hưởng đến loại nhôm mà còn với kính và những phụ kiện đi cùng. Khi xác định được chi phí có thể bỏ ra bạn có thể xác định được nên chọn nhôm trong phân khúc nào. Nhôm hệ thuộc nhóm giá rẻ hay cao cấp hay phổ thông.
Vị trí sử dụng: thông thường chúng ta nên lựa chọn cùng 1 loại nhôm có tất cả các của để đảm bảo sự đồng bộ. Nhưng có rất nhiều vị trí lắp đặt cửa mà chúng ta có thể thay đổi loại cho phù hợp. Chẳng hạn, nhôm hệ dùng làm cửa cho nhà vệ sinh có thể chọn loại không quá dày, độ thẩm mỹ cũng không cần bao. Trong khi, nhôm dùng cho cửa phòng khách thì vừa phải đảm bảo thẩm mỹ vừa cần độ an toàn.
Khả năng cách âm, cách nhiệt: nếu bạn sống gần những khu nhà máy, đường tàu hay có yêu cầu đặc biệt về tính cách âm thì mới cần lựa chọn nhôm hệ có cầu. Còn nếu không với những nhôm hệ phổ thông cũng đã có khả năng cách âm, cách nhiệt tương đối.
Tính thẩm mỹ: sự chệnh lệch về tính thẩm mỹ giữa các phân khúc nhôm là tương đối nhiều. Do những loại nhôm giá rẻ thường mỏng, màu sơn không sắc nét. Nhôm lựa chọn cũng cần có màu sắc phù hợp với vị trí lắp đặt và phong cách công trình.
Thuận tiện mua hàng: nhôm hệ trong nước và nhập khẩu ở nước ta đều có rất nhiều loại. Nếu không có những yêu cầu đặc biệt hoặc dư giả về kinh tế thì bạn nên lựa chọn những loại nhôm có sẵn. Vì những loại theo đơn đặt hàng thường có giá thành cao, ít được phân phối.
Ngay cả khi bạn đã chọn được hệ nhôm muốn sử dụng thì một địa chỉ cung cấp. Bởi vì chẳng có người dùng nào có thể tự sản xuất, lắp ghép nhôm với kính, phụ kiện để tạo ra được một sản phẩm hoàn chỉnh. Không chỉ vậy, một địa chỉ chất lượng tốt như Kính Việt Nhật Hải Long còn tư vấn, thiết kế và đảm bảo các dịch vụ bản hành sau này.
Khi đến với Hải Long bạn sẽ nhận được:
Nhôm hệ thường được sử dụng vào làm cửa nhôm, vách ngăn. Những sản phẩm này được sử dụng rất nhiều ở nhà dân, các văn phòng, nhà hàng…Đây cũng là những sản phẩm thế mạnh của Hải Long và được nhiều người dùng đánh giá tích cực. Bạn có thể tham khảo thông tin về những sản phẩm này trên website của chúng tôi.
Bài viết tham khảo: