Kính cường lực ngày càng được ứng dụng vào nhiều mặt của đời sống hàng ngày xong không phải ai cũng biết chúng có trọng lượng là bao nhiêu? Việc biết được 1m2 kính cường lực nặng bao nhiêu có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình vận chuyển, thi công kính cường lực…để các quá trình trên diễn ra an toàn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.

Cách tính trọng lượng riêng của kính cường lực
Trọng lượng riêng của kính cường lực có tỷ trọng là 2500kg/m3. Khi đó trọng lượng 1m2 ( cân nặng + tải trọng kính ) phụ thuộc vào độ dày của từng loại kính khác nhau. Tùy mục đích sử dụng khác nhau như kính ốp bếp, vách kính văn phòng, cửa kính cường lực để có thể đưa ra độ dày hợp lý cho từng sản phẩm kính. Ví dụ, khi ta tính khối lượng của 1m2 kính cường lực có độ dày là 12mm
Công thức tính như sau:
- Thể tích 1m2 : 1 x 1 x 0,012 = 0,012 m3 (chiều dài 1m, chiều rộng 1m, bề dày kính 12mm)
- Khi đó 1m2 sẽ nặng là : 0,012 x 2500 = 30 kg.
Bảng tổng hợp trọng lượng kính cường lực phổ biến như sau:
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 5mm: 12.5KG
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 8mm: 20.0KG
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 10mm: 25.0KG
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 12mm: 30.0KG
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 15mm: 37.5KG
+ Khối lượng riêng 1M2 Kính Cường Lực dày 19mm: 47.5KG

Khổ tiêu chuẩn/Đặc tính kỹ thuật Kính cường lực
- Kính cường lực 5mm, 6mm, 8mm có khổ kính lớn nhất là: 2134mm * 2048mm
- Kính cường lực 10mm, 12mm có khổ kính lớn nhất là: 2438mm * 3658mm
- Kính cường lực nhập khẩu dày 12mm, 15mm, 19mm có khổ kính lớn nhất là: 3000mm * 6000mm



Chú ý khi sử dụng kính cường lực
- Các công việc khoan lỗ, khắc hay xử lý cạnh phải được thực hiện trước khi tôi kính
- Kính cường lực không thể cắt, khoan, mài cạnh…
- Có thể sản xuất kính cường lực với hầu hết các kích thước, chiều dày, màu sắc, tính chất khác nhau theo mong muốn khách hàng
- Đường kính của lỗ khoan trên kính cường lực không được nhỏ hơn chiều dày của kính. Nếu nhỏ hơn cần phải tham khảo ý kiến của nhà sản xuất.