Tiêu chuẩn độ dốc là một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc lắp đặt mái kính. Yếu tố này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng mái kính sau này, nên khi thi công cần đảm bảo đúng tiêu chuẩn này. Trên lý thuyết là vậy nhưng thực tế nhiều cơ sở khi lắp đặt lại quên mất điều này. Mà không phải tất cả người tiêu dùng đều hiểu rõ và có thể biết được điều này.
Chính vì vậy, để giúp quý khách hàng có thêm thông tin cũng như tránh các sai lầm không đáng có của các cơ sở kinh doanh, Kính Việt Nhật Hải Long xin gửi tới bài viết này.
Mái kính là phần trên cùng hoặc phần nhô ra được làm từ kính để bảo vệ ngôi nhà của bạn khỏi nắng và mưa. Mái nhà này không được gắn trực tiếp vào tường thông qua hệ thống khung đỡ. Mái kính được sử dụng ở nhiều nơi khác nhau như mái sảnh khách sạn, mái hiên, mái giếng trời, mái hành lang.
Có nhiều loại kính sử dụng cho mái che bao gồm kính cường lực, kính dán an toàn, kính hộp kết hợp với khung thép, nhôm, inox. Mỗi chất liệu mang đến vẻ độc đáo riêng tô điểm cho ngoại thất.
Mái che kính thực chất là tên gọi khác của mái hiên làm bằng kính cường lực, mái hiên, mái che hội trường, khung làm bằng sắt, nhôm, inox. Thường được sử dụng làm mái che nhà chung cư giúp nâng cao tính thẩm mỹ cho ngôi nhà. Ngoài yếu tố thẩm mỹ mái kính còn đem lại rất nhiều lợi ích khác như che chắn, giảm tác hại của ánh sáng mặt trời.
Mái che kính có thể sử dụng ở những diện tích lớn, từ không gian lớn như mái che sảnh chính đến không gian nhỏ như ban công, mái hiên, mái che, giếng trời. Dù ở bất cứ nơi nào, kích cỡ hay kiểu dáng ra sao thì mái kính luôn mang đến một vẻ đẹp mới cho kiến trúc.
Mái kính có cấu tạo đơn giản nhưng có thể chống chọi được các tác động của thời tiết như nắng mưa hay thậm trí gió bão. Chính nhờ vào những vật liệu được sử dụng để tạo nên nó tuy đơn giản quen thuộc nhưng lại chắc chắc, có độ bền cao.
Độ dốc mái kính là độ dốc của mái hoàn thiện so với mặt phẳng nằm ngang. Khi xây mái nhà cần có độ dốc nhất định để đảm bảo thoát nước tránh hiện tượng đọng nước, thấm dột.
Các loại mái nhà khác nhau có độ dốc khác nhau. Độ cao của mái nhà phụ thuộc vào vật liệu của mái nhà và cấu trúc của tòa nhà. Mái nhà càng dốc thì thoát nước càng nhanh nhưng lại gây lãng phí vật liệu đáng kể.
Ảnh hưởng đến khả năng thoát nước của mái
Độ dốc càng lớn thì tốc độ thoát nước càng nhanh, nhưng cũng tùy vào thiết kế và tính thẩm mỹ cần được tính toán một cách khôn ngoan. Độ dốc nhỏ không có nghĩ là mái không thể thoát nước. Mà có khi độ dốc nhỏ đã đủ thoát nước rồi.
Độ dốc của mái kính cần được tính toán kỹ lưỡng trước khi thi công vì nó có ảnh hưởng lớn trong quá trình sử dụng. Mái kính thường dùng làm mái hiên, mái có 1 chiều nên khi tính độ dốc cần chú ý đến cả hướng dốc để nước chảy đúng hướng.
Ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ
Độ dốc của mái được tạo ra bởi độ cao chênh lệch giữa hai đầu khung. Khung vách thường sẽ cao hơn khung ngoài để thoát nước. Độ dốc càng lớn thì độ chệnh lệch càng lớn, kéo theo là diện tích mái che cũng sẻ giảm đi và không giữ được sự cân đối.
Hơn nữa, mái kính thường được lắp đặt trên mái hiên và mái sảnh, các khu vực dễ dàng quan sát, cần có tính thẩm mỹ. Nếu mái quá dốc sẽ mất cân đối mà dốc ít thì nhìn không có được sự thoải mái.
Ảnh hưởng đến độ bền của mái
Mái kính có độ dốc đạt chuẩn sẽ không bị ứ đọng nước mưa. Từ đó khi mà có mưa lớn, mái sẽ không phải chịu thêm nhiều sức nặng của nước đọng lại. Hơn nữa, việc nước không bị đọng lại cũng hạn chế tối đa bị dột hay nước ứ làm oxy hóa các điểm bắt vít. Độ dóc mái đạt chuẩn cũng tạo điều kiện tốt để mái chống chọi với các điều kiện mưa gió, bão.
Không chỉ mái kính mà tất cả các loại mái khác đều phải có độ dốc để xác định hướng nước chảy. Công thức tính độ dốc của mái kính cũng được áp dụng phổ biến cho các loại mái khác. Độ dốc của mái kính sẽ tỷ lệ với độ cao và chiều dài mái.
Công thức tính cụ thể: i = m x 100% = H/L x 100%
Giải thích:
Ví dụ: Đối với mái nhà có chiều cao H = 0,5m và chiều dài L = 5m, độ dốc tính theo công thức trên là 10%. Đây là giá trị tiêu chuẩn và tối thiểu thường có đối với mái kính. Độ dốc 10% này sẽ cho phép nước chảy khỏi mái mà không bị ứ đọng và đảm bảo sự cân đối của mái.
Chúng ta không được điều chỉnh độ dốc của mái theo ý thích mà phải dựa trên các tiêu chuẩn. Khi tính toán độ cao mái kính phù hợp dựa trên các công thức, vẫn phải đối chiếu với các tiêu chuẩn về độ dốc mái kính.
Bạn có thể dựa theo độ dốc tiêu chuẩn này để tính toán ra độ cao cần thiết cho mái kính nhà mình. Hoặc nếu đã xác định trước độ cao thì khi tính độ dốc cần kiểm tra xem đã đạt mức tiêu chuẩn chưa mà có sự điều chỉnh cho phù hợp.
Tùy từng vị trí lắp đặt mà mái kính sẽ có các tiêu chuẩn độ dốc khác nhau. Bạn nên chú ý để tham khảo khi lắp đặt, đảm bảo được kết cấu tốt nhất mà vẫn thẩm mỹ.
Lượng mưa: Các khu vực mưa có lượng mưa phân bố đều trong suốt cả năm. Tất nhiên, độ dốc của mái nhà nên cao hơn ở những khu vực ít mưa và lượng mưa ít hơn. Vì lý do này, cần hệ thống thoát nước tốt hơn, nhưng chi phí vật liệu cũng cao hơn.
Chiều dài ngôi nhà: Những ngôi nhà có nền rộng (chiều dài mái dài) thì không nên làm mái quá thấp. Ngược lại, nếu nền nhà nhỏ (chiều dài mái nhỏ) thì không nên lợp mái quá cao vì hình khối ngôi nhà mất đi sự cân đối và mỹ quan.
Đơn vị thi công: nếu đơn vị thi công có sự hiểu biết và tính toán tốt thì độ dốc của mái kính sẽ được tính toán chuẩn xác nhất. Và cũng có thể xảy ra trường hợp ngược lại. Chính vì thế, việc lựa chọn một cơ sở lắp đặt uy tín, chất lượng là vô cùng quan trọng.
Kết cấu của mái kính không quá phức tạp, phần khung bao gồm các loại khung cùng phụ kiện khung sắt và phụ kiện inox, liên kết lại trong một hệ kết cấu. Ngoài những thành phần thiết yếu còn có kính cường lực, kính dán an toàn và phim cách nhiệt. Phụ kiện đi kèm như kẹp định vị, cửa inox, chốt định vị và keo dán kính phụ kiện đi kèm.
Kính cường lực được làm từ kính thông thường. Khi phôi kính được làm nóng đến khoảng 700 độ C, kính được làm mát nhanh chóng bằng hệ thống giàn gió. Lúc này, kính thay đổi cấu trúc, bề mặt kính có một sức căng bề mặt rất lớn, có thể chịu được lực va đập gấp 4 đến 5 lần so với kính thông thường.
Kính cường lực nhiều lớp hay kính dán an toàn. Là loại kính có hai hoặc nhiều lớp kính được liên kết với nhau bởi lớp film PVB. Nhờ lớp PVB mà khi vỡ, các mảnh kính không bị bắn ra xa mà được giữ lại trên kính, rất an toàn. Do kính này thường rất dày nên chủ yếu được sử dụng cho các công trình kiến trúc lớn hoặc mái có diện tích lớn.
Khung mái kính bao gồm các loại như khung sắt, phụ kiện khung inox, nhôm hệ và một số cấu kiện liên quan đến khung. Phần khung rất quan trọng và cần được chuẩn bị trước khi xây dựng.
Khung sắt: là mẫu khung phổ biến nhất trong tất cả các loại. Nó được sử dụng rộng rãi vì nó là một vật liệu đơn giản, sẵn có và không tốn kém. Ngoài ra, các thanh sắt đặc mảnh và dài, dễ uốn cong, có thể tạo họa tiết. Điển hình nhất của mái khung sắt là mái nghệ thuật với các thanh sắt được tạo hình họa tiết.
Khung nhôm: Khác với thép, nhôm nhẹ nhưng do kết cấu mỏng, hình trụ rỗng và ròn nên không thể uốn cong để tạo kết cấu. Vì vậy, mái kính khung nhôm ít mẫu mã và rất đơn giản. Để tăng độ bền nhôm được sơn tĩnh điện bên ngoài để chống lại quá trình oxy hóa do thời tiết gây ra.
Khung inox: Giống như khung nhôm, khung thép không gỉ không có nhiều mẫu mã lạ mắt. Nhưng khung inox được đánh bóng trông hiện đại và cao cấp hơn. Sử dụng inox không rỉ nên mái kính khung inox có độ bền vô cùng tốt.
Phụ kiện mái kính là vô cùng cần thiết. Nếu không có các phụ kiện này thì hệ thống kính cường lực và hệ khung không thể liên kết với nhau, và toàn bộ hệ thống mái kính cũng không thể kết nối với tường.
Một số phụ kiện có thể kể đến là: thanh đỡ kính, giăng mái, giằng mái, thanh giằng, chân nhện.
Mái kính giúp che mưa, nắng
Cũng giống như bất kỳ loại mái che nào khác, mái kính có công dụng đầu tiên và quan trọng nhất là che mưa, che nắng. Tuy nhiên, ưu điểm lớn của mái kính là không bị dột như mái ngói hay mái composite. Ngoài ra, loại mái này còn có nhiều hình dạng, kiểu dáng phù hợp với công trình để đảm bảo khả năng che chắn tốt hơn.
Mái kính giúp giảm cường độ ánh nắng mặt trời
Đô thị hóa và gia tăng dân số đang dẫn đến việc thu hẹp không gian sống. Nhiều ngôi nhà trong khu dân cư thậm chí không nhận được ánh sáng tự nhiên. Vì vậy, những sản phẩm tận dụng ánh sáng tự nhiên được ưa chuộng. Mái kính nhân tạo xanh có khả năng giữ lại ánh sáng tự nhiên và giảm tác hại của tia cực tím.
Mái kính có độ bền cao và an toàn
Mái kính sử dụng các loại kính có độ bền rất cao như kính cường lực, kính dán an toàn. Những loại kính này không chỉ có khả năng chống va đập mạnh mà còn an toàn ngay cả khi bị vỡ. Những loại kính này cũng vỡ thành những mảnh nhỏ khi bị vỡ, giảm thiểu thiệt hại.
Khung mái được làm bằng các thanh sắt, nhôm hoặc inox cứng có độ bền cao. Khung được sơn để chịu được các yếu tố như nắng, mưa và oxy hóa. Lớp sơn được sử dụng là sơn tĩnh điện mạ điện giúp bảo vệ và tăng tính thẩm mỹ.
Mái kính tô màu ngoại thất
Khi kết hợp kính với các thanh kim loại một cách có chủ ý tạo nên một công trình kiến trúc đơn giản nhưng đẳng cấp. Cũng có nhiều mẫu mái kính sử dụng khung thép uốn cong tạo kết cấu ấn tượng. Tất cả những điều này giúp làm cho ngôi nhà của bạn trông hấp dẫn hơn.
Mái kính không làm mất hết ánh sáng
Nhược điểm chính của mái che truyền thống là che nắng, che mưa và mất hết ánh sáng. Kiểu mái nhà xưa cũ này khiến ngôi nhà trở nên tối tăm, chật chội. Ngoài ra, ở những khu vực đô thị nơi ánh sáng không dễ dàng chiếu vào hoặc ở những khu vực có ít lô đất trống liền kề, cần phải có mái kính để tiết kiệm chi phí.
STT | CHỦNG LOẠI | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
A | PHẦN KÍNH MÁI | ||
KÍNH CƯỜNG LỰC | |||
1 | Kính cường lực 4mm | M2 | 450.000 |
2 | Kính cường lực 5 mm | M2 | 500.000 |
3 | Kính cường lực 6 mm | M2 | 520.000 |
4 | Kính cường lực 8 mm | M2 | 550.000 |
5 | Kính cường lực 10 mm | M2 | 650.000 |
6 | Kính cường lực 12 mm < 2428 x 3658 | M2 | 750.000 |
7 | 2428×3658< kính cường lực 12mm< 2700×4876 | M2 | 1.050.000 |
8 | 2700×4876< kính cường lực 12mm<3000×6000 | M2 | 1.300.000 |
9 | Kính cường lực 15mm < 2438 x 3658 | M2 | 1.150.000 |
10 | Kính cường lực 15 mm khổ trung | M2 | 1.700.000 |
11 | Kính cường lực 19 mm | M2 | 2.500.000 |
KÍNH DÁN AN TOÀN 2 LỚP | |||
1 | Kính dán an toàn 2 lớp 6.38mm | M2 | 500.000 |
2 | Kính dán an toàn 2 lớp 8.38mm | M2 | 600.000 |
3 | Kính dán an toàn 2 lớp 10.38mm | M2 | 700.000 |
4 | Kính dán an toàn 2 lớp 12.38mm | M2 | 800.000 |
KÍNH DÁN CƯỜNG LỰC | |||
1 | Kính dán cường lực 11.52mm | M2 | Liên hệ |
2 | Kính dán cường lực 13.52mm | M2 | Liên hệ |
3 | Kính dán cường lực 17.9mm | M2 | Liên hệ |
4 | Kính dán cường lực 21.9mm | M2 | Liên hệ |
B | PHẦN KẾT CẤU | ||
1 | Kết cấu khung sắt hộp, cột sắt, consol, bản mã, sơn mầu hoàn thiện.. | KG | 40.000 |
2 | Kết cấu thép tổ hợp I, T, C, cột, tăng đơ, bản mã, sơn màu hoàn thiện | KG | 35.000 |
3 | Chân nhện inox 304: | ||
4 | Chân nhện 1 chân | CÁI | 350.000 |
5 | Chân nhện 2 chân | CÁI | 450.000 |
6 | Chân nhện 4 chân | CÁI | 700.000 |
Chi tiết phần kết cấu khung inox | |||
1 | Phần khung mái bằng inox 304 gia cương : | 120.000 VNĐ/KG | |
2 | Kết cấu khung thép dạng ống tròn cong uốn D60 có độ dày 1.5 li : | 48.000 VNĐ/KG | |
3 | Kết cấu thép tổ hợp I,C,T, cột, tăng đơ, bản mã và sơn màu tổng hợp hoàn thiện : | 39.000 VNĐ/KG | |
Chi tiết phần khung sắt của mái | |||
1 | Kết cấu mái khung sắt uốn cong dạng hộp, có hoa văn trang trí theo y/c : | 91.000 VNĐ/KG | |
2 | Gia công khung sắt theo yêu cầu : | 45.000 VNĐ/KG | |
3 | Kết cấu khung sắt dạng hộp, cột sắt, bảng mã màu consol, sơn hoàn thiện khung | 44.000 VNĐ/KG |
Lưu ý:
Kính Việt Nhật Hải Long hiện đang có 3 cơ sở trên cả nước mà bạn có thể ghé thăm.
Hoặc liên hệ đến hotline 0888999466 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.
Dù ở cơ sở nào, chúng tôi vẫn luôn cam kết đảm bảo cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. Trong hơn 10 năm hoạt động, khách hàng đến với chúng tôi luôn nhận được những điều tốt nhất bởi vì:
Hải Long luôn sử dụng sản phẩm từ nhà sản xuất chính hãng.
Giá của chúng tôi cạnh tranh trên thị trường
Tuổi thọ mặt kính với thời gian bảo hành lâu nhất
Cung cấp các dịch vụ tận tâm
Bài viết tham khảo:
Báo giá 30 Mẫu Cửa Nhôm Vân Gỗ mới 11/2022
Báo giá 300 Mẫu Lan Can Kính Đẹp Hiện Đại 11/2022
Nội dung bài viết