Mái kính cường lực treo mang tính hiện đại và đột phá trong thiết kế. Nó là sản phẩm của sự cải tiến và phát triển để tạo ra một sản phẩm hoàn hảo hơn. Kiểu dáng khác biệt giúp nó rất được lòng các nhà thiết kế và người tiêu dùng.
Do đó mà số lượng cơ sở sản xuất mái kính treo cường lực cũng rất nhiều. Giá của nó cũng có sự chênh lệch tại nhiều cơ sở. Để làm rõ các thông tin hãy cùng Kính Việt Nhật Hải Long tìm hiểu về sản phẩm này qua bài viết dưới đây nhé.
Nội dung bài viết
Mái kính cường lực treo là mái sử dụng phần cáp để treo và chịu sức nặng của kính thay vì các cột trụ chống. Tuy là có sự khác biệt như vậy nhưng nó vẫn đảm bảo độ chắc chắn và an toàn cho sử dụng. Mái kính cường lực treo vẫn đảm bảo được việc che mưa, che nắng vô cùng tốt. Nhờ vậy mà việc sử dụng mái kính treo không mấy khác biệt so với mái sử dụng cột chống.
Hơn nữa, tính thẩm mỹ của kiểu mái này còn được đánh giá vô cùng cao với sự đa dạng, phong phú kiểu dáng. Từ những mẫu đơn giản đến cầu kỳ họa tiết mái kính cường lực treo đều vô cùng ấn tượng và bắt mắt.
Kiểu dáng, mẫu mã, vị trí sử dụng của mái kính treo rất phong phú. Tùy theo kết cấu, vị trí lắp đặt, mà mái kính treo được phân loại thành. Việc phân loại mái kính treo không quá rõ rệt vì cùng một kiểu có thể có đặc điểm của nhiều kiểu khác nhau. Do đó, khi đặt hàng, quý khách đưa ra yêu cầu, sở thích Kính Việt Nhật Hải Long sẽ tư vấn kiểu dáng phù hợp.
Bước 1: Xác định vị trí
Trước khi tiến hành khoan hay bắt vít cần dựa vào bản thiết kế để tìm và đánh dấu những vị trí cần khoan. Các vị trí xác định khoan trên tường cần phải có khoảng cách đều nhau để khi gắn thanh cáp và treo kính sẽ đều, cân đối nhất.
Bước 2: Tiến hành lắp đặt
Mái kính treo có 2 loại là có khung đỡ và không có khung đỡ. Quá trình lắp đặt của 2 loại này sẽ có chút khác biệt.
Loại có khung đỡ: với loại này thì phần khung được lắp đặt chắc chắn trước rồi mới đến phần kính. Các cáp cũng được gắn chặt với khung bằng các ốc vít lớn. Loại này thường có thêm các chân nhện và kính sẽ được đặt trên các chân nhện có đệm lót. Phần giao với cáp thì kính sẽ được cắt gọt trước theo tính toán. Có một số khung không nằm hoàn toàn dưới kính mà sẽ có các thanh dày, thừa ra phía trên để gắn cáp mà không phải cắt kính.
Loại không có khung đỡ: loại này thường có kích thước nhỏ, khối lượng kính không quá nặng. Loại này thì các ốc vít sẽ được khoan và bắt trực tiếp trên kính. Sẽ có 2 vị trí cần khoan là phần phía trước và phía sau chạy dọc theo chiều dài kính. Một đầu dùng để gắn với cáp treo. Đầu còn lại để gắn vào thanh đỡ chữ L gắn với tường
Bước 3: Kiểm tra sản phẩm và bàn giao
Sau khi hoàn thành, kiểm tra lại các vị trí bắt vít đã chắc chắn chưa. Các vị trí bắt kéo silicone có được kín khít hay không. Sau đó, vệ sinh lại toàn bộ bề mặt kính để đảm bảo thẩm mỹ. Cuối cùng để khách hàng kiểm tra lại một lần và bàn giao sản phẩm.
STT | CHỦNG LOẠI | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
A | PHẦN KÍNH MÁI | ||
KÍNH CƯỜNG LỰC | |||
1 | Kính cường lực 4mm | M2 | 450.000 |
2 | Kính cường lực 5 mm | M2 | 500.000 |
3 | Kính cường lực 6 mm | M2 | 520.000 |
4 | Kính cường lực 8 mm | M2 | 550.000 |
5 | Kính cường lực 10 mm | M2 | 650.000 |
6 | Kính cường lực 12 mm < 2428 x 3658 | M2 | 750.000 |
7 | 2428×3658< kính cường lực 12mm< 2700×4876 | M2 | 1.050.000 |
8 | 2700×4876< kính cường lực 12mm<3000×6000 | M2 | 1.300.000 |
9 | Kính cường lực 15mm < 2438 x 3658 | M2 | 1.150.000 |
10 | Kính cường lực 15 mm khổ trung | M2 | 1.700.000 |
11 | Kính cường lực 19 mm | M2 | 2.500.000 |
KÍNH DÁN CƯỜNG LỰC | |||
1 | Kính dán cường lực 11.52mm | M2 | Liên hệ |
2 | Kính dán cường lực 13.52mm | M2 | Liên hệ |
3 | Kính dán cường lực 17.9mm | M2 | Liên hệ |
4 | Kính dán cường lực 21.9mm | M2 | Liên hệ |
B | PHẦN KẾT CẤU | ||
1 | Kết cấu khung sắt hộp, consol, bản mã, sơn mầu hoàn thiện.. | KG | 40.000 |
2 | Kết cấu thép tổ hợp I, T, C, cột, tăng đơ, bản mã, sơn màu hoàn thiện | KG | 35.000 |
3 | Chân nhện inox 304: | ||
4 | Chân nhện 1 chân | CÁI | 350.000 |
5 | Chân nhện 2 chân | CÁI | 450.000 |
6 | Chân nhện 4 chân | CÁI | 700.000 |
Lưu ý:
Giá thi công của mái kính cường lực treo sẽ thay đổi phụ thuộc vào diện tích, vị trí lắp đặt. Mái càng lớn thì chi phí nhân công sẽ càng cao và mái ở vị trí cao hay khó đến cần máy móc cũng sẽ có chi phí cao hơn.
Các tấm kính có diện tích trên 3m2 tương ứng với trọng lượng 100kg và mái có chiều cao lớn do yêu cầu an toàn bắt buộc phải sử dụng dây xích và xe cẩu nên giá sẽ cao hơn.
Với mái có kích thước nhỏ hơn 3m2, ở độ cao dưới 4.5m thì chi phí nhân công để lắp đặt là 200.000 đồng/m2.
Xem thêm:
Mái kính giếng trời lấy sáng đẳng cấp thiết kế kiến trúc
Mái kính giếng trời điều khiển điện tử: Kính Việt Nhật Hải Long
Kính Việt Nhật Hải Long đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kính. Các sản phẩm của chúng tôi đều đã có vị trí trên thị trường và được đánh giá cao bởi đội ngũ chuyên môn cùng người tiêu dùng.
Hãy đến trực tiếp các cơ sở của chúng tôi hoặc liên hệ đến hotline 0888999466 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.