Kính nguyên khổ là khái niệm mà nhiều người tiêu dùng thường được nghe đến nhiều nhưng lại không biết ý nghĩ là gì. Nhiều người nghĩ rằng đây là một loại kính nào đó. Nhưng thực chất đây là một khái niệm dùng nói về kích thước của kính. Ngoài những thắc mắc về ý nghĩ thì báo giá kính nguyên khổ cũng là một điều mà nhiều người tiêu dùng quan tâm.
Để giải cho những thắc mắc trên, Kính Việt Nhật Hải Long xin gửi tới quý khách hàng bài viết dưới đây. Hy vọng, bài viết của chúng tôi có thể cung cấp cho quý khách hàng những thông tin bổ ích nhất.
Tìm hiểu kính nguyên khổ là gì?
Nội dung bài viết
Kính nguyên khổ hiểu đơn giản chính là kích thước kính vừa được sản xuất ra và chưa bị cắt gọt gì. Khổ kính không giống nhau ở tất cả các loại kính. Tùy theo từng loại kính, độ dày mà kính nguyên khổ sẽ có kích thước khác nhau.
Kính nguyên khổ cũng giống như nhiều sản phẩm khác ban đầu đều được sản xuất theo kích thước cố định. Sau đó, tùy theo yêu cầu của người dùng, sản phẩm mà cắt, tạo hình cho phù hợp.
Cần có kính nguyên khổ để đảm bảo được sự đồng nhất về kích thước, giúp ích cho nhiều quá trình sau này. Kích thước kính nguyên khổ là giống nhau ở tất cả các nhà máy, nhà sản xuất. Đây được coi như một thông số quy ước mà tất cả nhà sản xuất đều phải tuân theo.
Vì tất cả các máy móc vận chuyển, dụng cụ và nhiều sản phẩm liên quan đều được sản xuất, tính toán để phù hợp với kính nguyên khổ. Nếu không có quy ước kính nguyên khổ thì mỗi nhà sản xuất sẽ cho ra một kích thước khác nhau. Điều này sẽ gây khó khăn cho vận chuyển và lắp đặt sau này.
Có 3 loại kính nguyên khổ được sử dụng, quan tâm nhiều nhất chính là kính thường, kính cường lực và kính dán an toàn. Đây là những loại kính có ứng dụng nhiều nhất trong xây dựng và cũng gần gũi với chúng ta nhất.
Kích thước kính nguyên khổ là bao nhiêu?
Kính thường là loại kính được sử dụng ở dạng nguyên khổ nhiều nhất. Nó không chỉ được dùng vào làm các sản phẩm trong xây dựng, gia dụng. Mà nó còn được sử dụng để sản xuất các loại kính khác.
Kính nguyên khổ của kính cường lực thường khác nhau với mỗi độ dày kính. Những kính mỏng như kính 3mm, 4mm có độ chịu lực kém, dễ vỡ nên kích thước nguyên khổ thường là 1520 x 2140mm.
Còn với những kính dày từ 10mm đến 19mm có độ chắc chắn cao hơn thì khổ kính lớn hơn thường là 2130 x 3660mm.
STT | Độ dày | Khổ kính phẳng (mmxmm) |
1 | 3mm | 1520 x 2140 |
2 | 4mm | 1520 x 2140 và 1680 x 2140 |
3 | 5mm | 2130 x 3050 hoặc 1830 x 2440 hoặc 2400 x 3050 |
4 | 6mm | 2130 x 3050 |
5 | 8mm | 2130 x 3050 |
6 | 10mm | 2130 x 3660 hoặc 2400 x 3660 |
7 | 12mm (VFG) | 2130 x 3660 hoặc 2440 x 3660 hoặc 2440 x 500 |
9 | 15mm | 2130 x 3660 |
10 | 19mm | 2130 x 3660 |
So với kính thường thì kính cường lực có đa dạng kích thước kính nguyên khổ hơn. Kính có khổ lớn nhất và nhỏ nhất cho cùng 1 độ dày kính. Thông thường kính nguyên khổ nhỏ nhất là 100 x 300m và lớn nhất là 3500 x 7498mm. Kính càng dày thì kính nguyên khổ lại càng lớn do khả năng chịu lực tốt.
STT | Độ dày | Khổ kính phẳng (mmxmm) | Khổ kính cong (mmxmm) | ||
Nhỏ Nhất | Lớn Nhất | ||||
1 | 3mm | 200 x 300 | 1829 x 2438 | R ≥ 550
Khổ kính nhỏ nhất: 400 x 500 Khổ kính lớn nhất: 1000 x 1800 |
|
2 | 4mm | 100 x 300 | 1829 x 2438 | ||
3 | 5mm | 100 x 300 | 2134 x 3048 | ||
4 | 6mm | 100 x 300 | 2134 x 3048 | ||
5 | 8mm | 100 x 300 | 2134 x 3048 | R ≥ 1600
Khổ kính nhỏ nhất: 600 x 600 Khổ kính lớn nhất: 3000 x 6000 |
|
6 | 10mm | 100 x 300 | 2438 x 3658 | ||
7 | 12mm (VFG) | 100 x 300 | 2438 x 3658 | ||
8 | 12mm (nhập khẩu) | 100 x 300 | 2700 x 4800 | ||
9 | 15mm | 100 x 300 | 3000 x 6500 | ||
10 | 19mm | 100 x 300 | 3500 x 7498 |
Kính dán an toàn là kính được tạo nên từ 2 hoặc nhiều lớp kính. Các lớp kính này được ghép lại với nhau bởi lớp film PVB. Tùy theo yêu cầu sử dụng mà kính được dùng để làm kính dán an toàn có thể là kính thường, kính cường lực, kính phản quang…
Kính nguyên khổ của loại kính này thường có kích thước nhỏ nhất là 1524 x 2134mm và lớn nhất là 1829 x 2438mm.
Độ dày (mm) | Lớp kính dán | Kích thước kính nguyên khổ (mm x mm) | ||
1524 x 2134 | 1829 x 2438 | 2143 x 3048 | ||
Kính an toàn 6.38 | 3 + 0.38 + 3 | x | x | |
Kính an toàn 8.38 | 4 + 0.38 + 4 | x | x | |
Kính an toàn 8.38 | 3 + 0.38 + 5 | x | x | |
Kính an toàn 10.38 | 5 + 0.38 + 5 | x | x | x |
Báo giá kính nguyên khổ thường sẽ thấp hơn so với kính có kích thước khác. Giá của kính nguyên khổ thường chỉ khi các cơ sở kinh doanh nhôm kính nhập từ các nhà máy sản xuất. Khi đó, kính nhập là kính nguyên khổ và giá thành sẽ khác biệt hơn so với giá người tiêu dùng phải bỏ ra.
Giá của kính mà người tiêu dùng cần chi trả sẽ được tính theo diện tích. Diện tích kính sử dụng càng gần với kính nguyên khổ thì giá thành được tính càng rẻ.
Bảng báo giá kính nguyên khổ chính hãng mới cập nhật
STT | Tên kích cỡ kính thường | ĐVT | Đơn giá |
1 | Kính Thường 4mm | m2 | 135.000 |
2 | Kính Thường 5mm | m2 | 157.000 |
3 | Kính Thường 6mm | m2 | 222.000 |
4 | Kính Thường 8mm | m2 | 240.000 |
5 | Kính Thường 10mm | m2 | 297.000 |
6 | Kính Thường 12mm < 2438 x 3658mm | m2 | 320.000 |
7 | 2438 x 3658mm <Kính 12mm <2700 x 4876mm | m2 | 375.000 |
8 | 2700 x 4876mm <Kính 12mm <3300 x 5600mm | m2 | 617.000 |
9 | Kính Thường 15mm < 2438 x 3658mm | m2 | 558.000 |
10 | 2438 x 3658mm <Kính 15mm <3300 x 6500mm | m2 | 1.007.000 |
11 | 3300 x 6500mm <Kính 15mm <3300 x 8000mm | m2 | 1.170.000 |
12 | Kính Thường 19mm | m2 | 1.365.000 |
Độ dày | Đơn giá/m² |
Kính Cường Lực 4mm trắng trong | 450.000 |
Kính Cường Lực 5mm trắng trong | 500.000 |
Kính Cường Lực 6mm trắng trong | 550.000 |
Kính Cường Lực 8mm trắng trong | 600.000 |
Kính Cường Lực 10mm trắng trong | 650.000 |
Kính Cường Lực 12mm trắng trong ≤2438x3658mm | 720.000 |
Kính Cường Lực 12mm trắng trong 2438x3658mm < S ≤ 2700x4876mm | 950.000 |
Kính Cường Lực 12mm trắng trong 2700x4876mm < S ≤ 3300x5600mm | 1.250.000 |
Kính Cường Lực 15mm trắng trong ≤2438x3658mm | 1.200.000 |
Kính Cường Lực 15mm trắng trong 2438x3658mm < S ≤ 2700x4876mm | 1.350.000 |
Kính Cường Lực 15mm trắng trong 2700x4876mm < S ≤ 3300x6500mm | 1.800.000 |
Kính Cường Lực 15mm trắng trong 3300x6500mm < S ≤ 3300x8000mm | 2.000.000 |
Kính Cường Lực 19mm trắng trong | 2.200.000 |
Chủng loại kính – Độ dày | Đơn giá (vnđ/m2) |
Kính dán an toàn Việt Nhật | |
Kính dán an toàn 6.38 mm | 257.550 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 8.38 mm | 346.800 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 10.38 mm | 415.650 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 12.38 mm | 497.250 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 13.38 mm | 550.800 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 16.38 mm | 681.700 vnd/m2 |
Kính an toàn 20.76 mm (khổ <1.5m2) | 894.200 vnd/m2 |
Kính an toàn 24.76 mm (khổ <1.5m2) | 1.037.850 vnd/m2 |
Kính dán an toàn Hải Long | |
Kính dán an toàn 6.38 mm | 248.200 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 8.38 mm | 334.900 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 10.38 mm | 408.000 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 12.38 mm | 487.900 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 13.38 mm | 538.050 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 16.38 mm | 662.150 vnd/m2 |
Kính an toàn 20.76 mm (khổ <1.5m2) | 867.850 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 24.76 mm (khổ <1.5m2) | 1.008.100 vnd/m2 |
Lưu ý:
Ưu điểm vượt trội của kính nguyên khổ, kính các loại
Kính là một sản phẩm hiện đại, mang đến cho chúng ta rất nhiều lợi ích khi sử dụng. Với những ưu điểm nổi bật của mình mà kính đã chiếm lĩnh vị trí của rất nhiều vật liệu cũ, truyền thống. Kính có rất nhiều ưu điểm nổi bật như:
Kiểu dáng hiện đại, sạng trọng: với những đường nét đơn giản nhưng tinh tế, các sản phẩm từ kính luôn mang nét sang trọng. Không cầu kỳ về kiểu dáng hay màu sắc, các sản phẩm từ kính luôn mang đến một cảm giác nhẹ nhàng. Chính vì vậy mà mọi người thường nói kính là sản phẩm tiêu biểu của phong cách hiện đại.
Không bị oxy hóa, ăn mòn: Kính là một vật liệu có độ bền cao, không bị oxy hóa hay ăn mòn bởi các tác nhân từ môi trường. Điều này giúp cho các sản phẩm từ kính luôn có được tuổi thọ cao. Hơn thế nữa, có nhiều loại kính với độ bền vượt trội như kính cường lực, kính dán an toàn có khả năng chịu lực rất tốt.
Dễ dàng vệ sinh lau chùi: bề mặt kính trơn nhẵn, khó bám bẩn nhưng rất dễ lau chùi. Chỉ cần sử dụng những dung dịch lau kính và một mảnh khăn mềm là đã có thể lấy lại được vẻ sáng bóng như mới. Dù là các vết bẩn cứng đầu cũng có thể dễ dàng bị loại bỏ. Thời gian và sức lực cần để vệ sinh kính ít hơn rất nhiều so với nhiều loại khác.
Đa dạng chủng loại: Kính xây dựng có rất nhiều loại với các tính năng khác nhau. Mỗi loại lại đem đến một công năng sử dụng riêng mà vẻ ngoài của chúng không khác biệt nhiều. Chẳng hạn, kính cường lực có khả năng chịu lực, nhiệt độ cao. Kính phản quang dùng cho những khu vực nhiều nắng để ngăn chặn tia UV.
Ứng dụng phong phú: với những công nghệ hiện đại, sự sáng tạo của con người mà kính hiện có thể sử dụng vào rất nhiều sản phẩm khác nhau. Hơn nữa, nhờ độ bền mà chúng được sử dụng ở những vị trí có điều kiện khắc nghiệt.
Kính là một vật liệu được sử dụng rất nhiều trong đời sống của chúng ta. Có thể dễ dàng bắt gặp kính trong nhiều sản phẩm từ nội thất đến ngoại thất. Trong đó, kính nguyên khổ sẽ được sử dụng trong nhiều các sản phẩm như cửa đi, cửa sổ, vách ngăn, cabin tắm…
Cửa kính, cửa nhôm kính: đây là ứng dụng phổ biến và dễ gặp nhất của kính trong xây dựng. Cửa ở đây có thể kết hợp với khung nhôm để tạo ra cửa kính khung nhôm nhưng cũng có thể chỉ đơn thuần là kính không. Mỗi kiểu cửa đều mang đến cho người dùng rất nhiều lợi ích.
Vách ngăn, mặt dựng: các thiết kế vách, mặt dựng từ kính thường có sự kết hợp của khung nhôm hoặc nẹp nhôm để cố định, tăng độ chắc chắn. Vách ngăn kính giúp chia không gia lớn thành nhiều khu vực nhỏ, tối ưu hóa diện tích sử dụng. Trong khi đó, vách mặt dựng thường làm từ kính phản quang, lắp đặt ở các mặt ngoài của các công trình cao tầng.
Kính ốp bếp: là một ứng dụng đang được rất nhiều người dùng hiện nay ưa thích. Với ưu điểm bền trong môi trường nhiệt độ cao, dễ lau chùi mà đã có rất nhiều mẫu kính ốp bếp được ra đời.
Cabin tắm kính: là những tấm kính được dựng lên tạo thành một khu vực nhỏ để tách biệt không gian khô và ướt. Rất ít có vật liệu có thể bền trong điều kiện ẩm ướt của nhà tắm như kính. Hơn nữa, cabin kính còn mang đến rất nhiều lợi ích cả về sử dụng lẫn thẩm mỹ nên ngày càng được nhiều người dùng lựa chọn.
Các cơ sở sản xuất, cung cấp các sản phẩm từ kính đều sẽ có kính nguyên khổ cung cấp cho khách hàng khi cần. Nhưng hầu hết người tiêu dùng chúng ta đều lựa chọn kính ở dạng một sản phẩm cụ thể. Bởi vì kính không thể sử dụng một mình và cùng không người dùng nào có thể tự lắp kính với các phụ kiện khác được.
Có rất nhiều sản phẩm làm từ kính mà bạn có thể chiêm ngưỡng tại phòng trưng bày của Kính Việt Nhật Hải Long. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, Hải Long cung cấp đầy đủ các sản phẩm như kính ốp bếp, cửa nhôm kính, cabin tắm…
Các sản phẩm của chúng tôi đều có chất lượng cao, được người tiêu dùng đánh giá tích cực. Khi mua hàng tại Hải Long, bạn sẽ được cam kết sản phẩm chính hàng. Cùng với đó là được tư vấn, thiết kế, sản xuất, lắp đặt bởi những kỹ sư, người thợ giàu kinh nghiệm nhất.
Trên đây, Kính Việt Nhật Hải Long đã cung cấp kích thước, báo giá kính nguyên khổ để quý khách hàng có thể tham khảo. Với những ưu điểm vượt trội và khả năng ứng dụng đa dạng chắc chắn các sản phẩm từ kính sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn. Trước khi quyết định lựa chọn sử dụng các sản phẩm này cho gia đình mình, bạn có thể tham khảo thông tin về chúng trên trang web của chúng tôi.
Bài viết tham khảo:
Báo giá 50+ Mẫu Cabin tắm cửa mở 180 ,135, 90 độ đẹp, sang trọng
Kính Ốp Bếp Giá Rẻ, Bảng báo giá dịch vụ cắt Kính Màu Ốp Bếp