Cửa nhôm kính có nhiều phân khúc với các mức giá khác nhau. Trong đó, cửa nhôm kính rẻ, cao cấp là những loại được người tiêu dùng quan tâm nhất. Hai loại cửa này ở 2 phân khúc hoàn toàn chênh lệch về các yếu tố chất lượng, giá thành.
Mặc dù có khác biệt như vậy nhưng cả 2 loại này đều có doanh số bán hàng rất cao. Điều đó chứng tỏ là nhu cầu của thị trường với loại giá rẻ, cao cấp đều lớn như nhau.
Hãy cùng Kính Việt Nhật Hải Long tìm hiểu về 2 loại cửa nhôm kính này qua bài viết dưới đây nhé.
Nội dung bài viết
Cửa nhôm kính là sự kết hợp của khung nhôm với các loại kính để tạo nên một sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng hiện nay. Vừa gọn nhẹ thuận tiện cho lắp đặt lại có nhiều ưu điểm vượt trội hơn các loại cửa truyền thống.
Hiện nay, nhu cầu sử dụng cửa nhôm kính ngày càng lớn kéo theo đó là những hãng sản xuất nhôm ngày càng phát triển. Trên thị trường nước ta có hàng chục các loại nhôm kính khác nhau phân khúc từ giá rẻ cho đến cao cấp. Sự đa dạng của nhôm kính khiến nõ dễ dàng đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng và trở nên phổ biến.
Cấu tạo cửa nó tương đối đơn giản, thường sẽ gồm 3 phần chính là nhôm, kính và các phụ kiện. Giá tính cho loại cửa này sẽ theo từng m2 và giao động từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng. Giá sẽ phụ thuộc chính vào các nguyên vật liệu sử dụng làm cửa.
Cửa nhôm kính có thể sử dụng ở mọi vị trí từ cửa chính, cửa sổ đến cửa phòng ngủ, nhà tắm hay cửa của các nhà hàng, văn phòng.
Trên thị trường nước ta hiện nay, cửa nhôm kính được chia thành 4 phân khúc tương ứng với đó là giá thành và chất lượng. Mỗi sản phẩm trong phân khúc đều sẽ có các ưu, nhược điểm khác nhau và sử dụng loại nào sẽ phụ thuộc vào nhu cầu khách hàng.
Đây là những dòng nhôm được sản xuất bởi các nhà máy, công ty trong nước hoặc châu Á. Những thanh nhôm này có kết cấu mỏng không có gân hay các khoang để tăng khả năng chịu lực. Do đó, loại nhôm này thường có độ cứng không quá cao, nhưng vẫn có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng.
Do vậy, cửa được làm từ những loại nhôm sẽ dùng cho các vị trí không quan trọng như cửa thông phòng, nhà tắm, nhà vệ sinh, nhà bếp…Những loại có tem nhãn, được sản xuất từ các công ty lớn thì có thể ứng dụng rộng hơn cho cửa sổ, cửa đi.
Những dòng nhôm này đã có khoang đơn với độ dày tương đối. Nên độ cứng, khả năng cách nhiệt cũng đã tương đối tốt. Với mức giá vừa phải nhưng chất lượng lại tương đối tốt nên các loại nhôm này được ưa chuộng. Nó có thể sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau như cửa sổ, cửa đi, cửa phòng khách, phòng ngủ…
Hiện nay, có nhiều loại nhôm trong nước và nhập khẩu thuộc phân khúc này. Đây cũng là loại nhôm được người dân nước ta sử dụng nhiều nhất vì phù hợp với mức chi tiêu.
Về mức giá của các loại nhôm này thì thường giao động từ 1.000.000 đến 1.500.000 đồng/m2.
Những loại nhôm của phân cấp này hầu hết đều là các sản phẩm nhập khẩu từ các nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan. Những loại nhôm này được sản xuất trên các dây truyền công nghệ tiên tiến với chất lượng và tính thẩm mỹ vô cùng cao.
Các thanh nhôm này thường dày, cứng cáp cùng có đơn hoặc đa khoang giúp cách nhiệt và cách âm vượt trội hơn. Trên bề mặt của thanh nhôm thì sử dụng lớp sơn tĩnh điện cao cấp để bảo vệ trước các tác động của môi trường.
Giá của các loại nhôm sẽ giao động từ 1.800.000 đến 3.000.000 đồng/m2.
Những loại nhôm thuộc phân cấp siêu cao cấp có giá thành ít nhất là 5 triệu đồng/m2. Các loại nhôm này chủ yếu được nhập khẩu từ các nước châu Âu như Đức, Pháp, Ý…Do giá thành cao nên loại cửa này chỉ được thấy ở các khu vực hay tòa nhà lớn, qua trọng. Ở các khu vực dân cư chúng ta hầu như không thể tìm thấy loại này.
Những thanh nhôm này được sản xuất bằng các công nghệ hàng đầu thế giới có đa khoang, có cầu cách nhiệt hoặc có ốp gỗ. Một số hãng được nhập khẩu về nước ta như Schuco, Roto của Đức, Civro…
Dù là sản phẩm giá rẻ nhưng cửa này vẫn có đủ các bộ phận cần thiết như khung nhôm, kính và các phụ kiện.
Giá thành rẻ
Yếu tố chính để người tiêu dùng tìm đến loại cửa nhôm này chính là giá thành rẻ. Chỉ với vào trăm nghìn, 1 triệu là chúng ta đã có được một bộ cửa nhôm. Khi sử dụng thời gian ngắn, cho những khu vực tạm bợ hoặc không quá quan trọng thì cửa nhôm giá rẻ giúp tiết kiệm được rất nhiều chi phí.
Thời gian sản xuất nhanh
Do cấu tạo đơn giản và sản xuất bằng phương pháp đùn nên các thanh nhôm này chỉ cần thời gian ngắn để sản xuất. Các nhà máy thường sản xuất hàng loạt với số lượng lớn. Nhiều cơ sở kinh doanh còn có sẵn cửa mà khách hàng không phải đặt trước. Hơn nữa, hầu hết các
Dễ dàng lắp đặt, vận chuyển
Do có cấu tạo đơn giản nên việc lắp đặt cửa nhôm này tương đối nhanh. Hơn nữa, thanh nhôm mỏng giúp cửa nhẹ hơn các loại khác nhiều. Chính vì thế mà việc vận chuyển cũng dễ dàng hơn.
Độ kín khít kém
Do có giá thành rẻ nên các phần của cửa nhôm này không có được độ chính xác cao. Cùng với đó là gioăng đơn nên độ kín khít của cửa không cao. Khi đóng, mở cửa cũng sẽ tạo ra các âm thanh thay vì êm ái.
Khả năng cách âm, cách nhiệt kém
Thanh nhôm mỏng, không có khoang mà cửa lại không kín khít tốt nên khả năng cách âm và cách nhiệt đều không thực sự tốt. Cách nhiệt có thể tốt hơn cách âm một chút còn cách âm thì không mấy hiệu quả.
Hiện nay, do nhu cầu sử dụng mà các chất lượng của các loại nhôm giá rẻ cũng được nâng cao hơn. Kính Việt Nhật Hải Long giới thiệu với bạn một số hãng nhôm giá rẻ nhưng chất lượng tốt.
Nhôm Đông Á
Đây được xem là loại nhôm quốc dân thời kỳ đầu khi chưa có nhiều các loại nhôm khác trên thị trường. Loại nhôm này có cấu tạo đơn giản, giá thành rẻ nhưng tính thẩm mỹ và độ cứng đều tương đối tốt.
Độ dày của thanh nhôm này giao động từ 0.85mm đến 2.0mm phù hợp cho nhiều mục đích sử dụng. Nên trong các loại nhôm giá rẻ thì nhôm Đông Á là loại được sử dụng nhiều nhất.
Nhôm Tungkuang
Nhôm Tungkuang có 2 hệ nhôm chính là hệ 700 và hệ 1000 được sử dụng rất nhiều. Các thanh nhôm có độ dày khoảng 1.1mm vừa đủ sử dụng cho các khu vực khác nhau trong nhà.
Nhôm Tungshin
Đây là một hãng nhôm của Đài Loan nhưng rất được ưa thích tại nước ta. Hãng này có nhiều loại nhôm ở cả phân khúc giá rẻ và trung cấp. Hiện tại có 2 hệ nhôm của hãng này được sử dụng rất nhiều đó là hệ 500 và hệ 700 dùng cho cửa sổ có giá thành dưới 1 triệu đồng/m2.
Nhôm Ynghua
Nhôm Ynghua được sản xuất trong nước bằng máy móc và công nghệ của Đài Loan. Hiện nay, loại nhôm này có 2 hệ là hệ 700 và hệ 1000. Hệ 700 được dùng làm cửa sổ lùa, hất cùng các mẫu cửa đi nhỏ, 1 cánh. Còn hệ 1000 dùng dùng được cho các loại cửa lớn, phức tạp hơn.
Nhôm Huyndai hệ 70
Được sản xuất trên dây truyền công nghệ của Hàn Quốc nên dù chỉ mỏng 1mm nhưng nó vẫn có chất lượng và tính thẩm mỹ tốt. Nhôm Huyndai có nhiều loại khác nhau thuộc nhiều phân cấp trong đó hệ 70 với có chiều rộng khung bao là 70mm được tính là loại rẻ nhất.
Phần khung: khung của cửa được tạo nên từ những thanh nhôm dày từ 1.4mm trở lên. Các thanh nhôm này thường được ghép lại với nhau với các dạng đơn hoặc đa khoang.
Kính sử dụng: cửa nhôm cao cấp đều sử dụng các loại kính chất lượng như kính cường lực, kính dán, kính hộp, kính phản quang…Các loại kính này không chỉ có khả năng chịu lực tốt mà còn an toàn.
Phụ kiện: các loại cửa nhôm cao cấp đều sử dụng các bộ phụ kiện đồng bộ và hầu như đều dùng của KinLong, Hopo cùng gioăng cao su kép. Các phụ kiện này đều được sản xuất từ nguyên liệu chống rỉ, oxy hóa có độ bền cao.
Tính thẩm mỹ cao
Các loại nhôm cáo cấp có bề mặt được phủ sơn tĩnh điện cao cấp cùng nhiều màu sắc khác nhau. Hơn nữa, kính đi cùng cũng có nhiều màu sắc, chủng loại. Nên một bộ cửa nhôm kính cao cấp luôn có một cảm giác rất chỉnh chu, hoàn thiện.
Độ bền cao, tuổi thọ dài
Một bộ cửa nhôm cao cấp được làm từ các vật liệu chính hãng, sử dụng bảo quản tốt có độ bền lên tới 50 năm. Khung nhôm cứng chắc được phủ sơn chống oxy cùng kính và các phụ kiện cao cấp tạo nên một bộ cửa vô cùng chắc chắn. Những bộ cửa nhôm kính cao cấp có thể chịu được sức gió giật cấp 12 cùng rung chấn và va đập mạnh.
Khả năng cách âm, cách nhiệt tốt
Độ kính khít cùng các khoang của thanh nhôm giúp cửa như một lớp ngăn cách giữa không gian bên trong và bên ngoài. Bên cạnh đó, kính sử dụng hệ gioăng cao su EPDM giúp cửa kín khít, hoạt động êm ái.
Độ an toàn cao
Các loại cửa nhôm cao cấp kín khít nên khi có hỏa hoạn sẽ hạn chế được khói độc lan tỏa. Hơn nữa, cửa có thể chịu được nhiệt độ cao mà không bị nóng chảy hay bắt lửa nên sẽ làm chậm thời gian lửa lan.
Nhược điểm duy nhất các loại cửa nhôm này là giá thành cao. Đây là một vấn đề tương đối nếu chi phí của gia đình không nhiều mà muốn sử dụng loại cửa cao cấp này. Hoặc đối với những nơi rộng lớn sử dụng nhiều cửa thì sẽ cần một khoản phí lớn.
Nhôm Xingfa tem đỏ
Trong số các thương hiệu cửa nhôm cao cấp thì nhôm Xingfa có lẽ là loại phổ biến nhất. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều dòng nhôm Xingfa nhưng loại cao cấp và được đánh giá cao nhất chỉ có nhôm Xingfa tem đỏ được sản xuất tại Quảng Đông_Trung Quốc. Trong suốt nhiều năm liền nhôm Xingfa tem đỏ luôn nằm trong top 4 loại nhôm tốt nhất trên thế giới.
Nhôm Xingfa đặc trưng với thanh nhôm dày từ 1.4mm đến 2.0mm với những đường gân gia cường vừa tăng độ cứng lại vừng tăng tính thẩm mỹ. Bên trong thanh nhôm có các khoang trống giúp tăng khả năng cách âm và cách nhiệt.
Bên ngoài thanh nhôm được phủ một lớp sơn tĩnh điện giúp cửa chống lại các tác động của môi trường cũng như tăng tính thẩm mỹ và mẫu mã để lựa chọn.
Hiện nay, nhôm Xingfa có 4 hệ là hệ 55, hệ 63, hệ 65 và hệ 93. Mỗi hệ này sẽ có cấu tạo thanh nhôm khác nhau để sử dụng cho những loại cửa tương ứng.
Nhôm PMI
Nhôm PMI được sản xuất bởi tập đoàn PMI Press Metal của Malaysia với công nghệ và dây truyền tiên tiến bậc nhất thế giới. Việc sử dụng công nghệ cao cùng các yêu cầu nghiêm ngặt của nhà sản xuất đã giúp nhôm PMI không bị làm nhái trên thị trường.
Thanh nhôm PMI có độ dày 1.4mm cùng các khoang và gân tăng cường bên trong. Nhờ vậy mà cửa nhôm kính PMI có thể chịu được sức gió cấp 12 với lực tác động 1600 pascal.
Cửa nhôm kính PMI đều sử dụng các loại phụ kiện cao cấp như hệ gioăng EPDM 5 Mpa và keo đặc chủng Giraffe, keo chuyên dụng Apollo. Nên các mối nối, liên kết của cửa đều vô cùng chắc chắn.
Nhôm PMI có 3 hệ là PE45. PE50, PE70 sử dụng cho từng loại cửa tương ứng.
Nhôm kính HMA
Nhôm HMA được sản xuất trên dây truyền công nghệ hiện đại của Châu Âu vô cùng nghiêm ngặt. Thanh nhôm được tạo nên từ 2 thanh định hình ghép với 1 cầu cách nhiệt polyamide ở giữa. Cầu cách nhiệt giúp cho cửa nhôm HMA có khả năng cách âm, cách nhiệt vô cùng tốt.
Nhôm HMA có cả 2 dạng là có cầu cách nhiệt và không có cầu cách nhiệt với mức giá vừa phải không quá cao như những loại nhập khẩu từ châu Âu khác.
Nhôm YKK
Nhôm YKK là sản phẩm của tập đoàn YKK Nhật Bản ra đời từ năm 1957. Với bề dày lịch sử phát triển hiện tại tập đoàn này đã có 114 công ty con tại 71 quốc gia trên thế giới.
Nhôm YKK được sản xuất bằng công nghệ cao dưới sự giám sát cẩn thận và tỷ mỉ của
người Nhật tạo ra một sản phẩm chất lượng cao. Cùng với đó, thanh nhôm được kiểm định nghiêm ngặt với rất nhiều các tiêu chuẩn để đem đến cho người dùng một sản phẩm an toàn nhất.
STT | MÔ TẢ | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
VÁCH NGĂN CỐ ĐỊNH | |||
1 | Nhôm sơn tĩnh điện trắng sứ thường, kính 5ly hệ khung nhôm 25×50 nẹp U | m2 | 520.000 |
2 | Nhôm trắng sứ Đông Á, kính 5ly hệ nhôm 25×76 nẹp sập | m2 | 560.000 |
CỬA NHÔM SƠN TĨNH ĐIỆN, KÍNH ĐỐ NHỎ 70(CỬA SỔ, CỬA ĐI) | |||
3 | Hệ thanh nhôm đố 70( kích thước nhôm 25x50mm), kính 5ly (làm cửa sổ mở, cửa sổ trượt, cửa đi) | m2 | 650.000 |
Cửa nhôm sơn tĩnh điện, kính đố to 90( cửa sổ, cửa đi) | |||
4 | Hệ thanh nhôm đố 90( kích thước nhôm 30x63mm), kính 5ly (làm cửa sổ mở, cửa sổ trượt, cửa đi). | m2 | 750.000 |
TỦ CHẠN BẾP (tủ chạn nằm treo để bát đĩa) | |||
5 | Nhôm sơn tĩnh điện màu trắng, có giá Inox để bát, đĩa. Tính theo md nhôm màu trắng 900.000/1md; nhôm mầu vân gỗ 1.100.000/1md | m2 | 900.000 |
6 | Cửa nhôm che bình ga dưới gầm bếp bằng Alu, nhôm sơn tĩnh điện, tính theo md | m2 | 600.000 |
TỦ BÁN HÀNG (bày hiệu thuốc, tủ bán hàng) | |||
7 | Nhôm sơn tĩnh điện mầu trắng sứ, kính 5ly cánh tủ mở trượt hoặc mở quay, tính theo m2 một mặt x 6 mặt | m2 | 300.000 |
CỬA LẬT HỆ 38 | |||
8 | Nhôm hệ 38 mở hất chữ A chống nước, kính 5ly, Nhôm Đông Á | m2 | 760.000 |
CHỚP LẬT NHÀ VỆ SINH | |||
9 | Có khung đế sắt, kích thước chớp 400×600 | m2 | 250.000 |
STT | Chi tiết sản phẩm | ĐVT | Đơn giá (VNĐ) |
I | Giá nhôm Tungkuang | ||
A | Giá nhôm Tung kuang hệ 500 cửa sổ lùa | ||
1 | Máng trên cửa sổ lùa | Cây | 450,000 |
2 | Máng dưới cửa sổ | Cây | 420,000 |
3 | Khung bao đứng cửa sổ | Cây | 305,000 |
4 | Khung ngang trên cửa sổ | Cây | 235,000 |
5 | Khung ngang dưới cửa sổ | Cây | 338,000 |
6 | Khung đứng cánh trơn cửa sổ | Cây | 248,000 |
7 | Khung đứng cánh móc cửa sổ | Cây | 301,000 |
8 | Cây trung gian | Cây | 162,000 |
B | Giá nhôm Tungkuang cửa đi hệ 700 | ||
1 | Khung bao ngang | Cây | 520,000 |
2 | Ghép cánh giữa | Cây | 713,000 |
3 | Đố trên, dưới | Cây | 689,000 |
4 | Khung đứng cánh trơn | Cây | 491,000 |
5 | Khung đứng cánh móc | Cây | 566,000 |
6 | Khung ngang cánh giữa | Cây | 815,000 |
C | Giá nhôm Tungkuang cửa đi hệ 1000 | ||
1 | Khung bao cửa đi | Cây | 639,000 |
2 | Ghép khung bao cửa đi | Cây | 347,000 |
3 | Khung đứng cánh trơn | Cây | 819,000 |
4 | Khung đứng cánh móc | Cây | 950,000 |
D | Giá nhôm Tungkuang dùng cho vách ngăn | ||
1 | Khung bao vách ngăn hệ 700 | Cây | 368,000 |
2 | Ghép giữa vách ngăn hệ 700 có lỗ | Cây | 629,000 |
3 | Ghép giữa vách ngăn hệ 700 không có lỗ | Cây | 632,000 |
4 | Hộp 1G hệ 700 | Cây | 565,000 |
5 | Khung bao vách ngăn hệ 1000 | Cây | 639,000 |
6 | Ghép giữa vách ngăn hệ 1000 có lỗ | Cây | 859,000 |
7 | Hộp 1G hệ 1000 | Cây | 843,000 |
II | Giá cửa nhôm Tungkuang | ||
1 | Vách nhôm kính, cửa sổ mở lùa nhôm Tungkuang hệ 500 | m2 | 705,000 |
Màu sắc: đỏ, đen | |||
2 | Cửa sổ mở lùa nhôm Tungkuang hệ 500 | m2 | 755,000 |
Màu sắc: vân gỗ | |||
3 | Cửa sổ mở lùa nhôm Tungkuang hệ 700 | m2 | 849,000 |
Màu sắc: đỏ, đen, trắng sữa | |||
Kính cường lực: 6mm – 8mm trắng | |||
4 | Cửa sổ mở quay nhôm Tungkuang hệ 700 | m2 | 1,120,000 |
Màu sắc: đỏ, đen, trắng sữa | |||
Kính cường lực: 6mm – 8mm trắng | |||
5 | Cửa sổ mở quay nhôm Tungkuang hệ 700 | m2 | 999,000 |
Màu sắc: vân gỗ | |||
Kính cường lực: 8mm trắng | |||
6 | Cửa đi mở quay, mở lùa nhôm Tungkuang hệ 700 | m2 | 850,000 |
Màu sắc: trắng sữa, đen | |||
Kính cường lực: 5mm – 10mm | |||
7 | Cửa đi mở quay, vách ngăn kính lùa nhôm Tungkuang hệ 700 | m2 | 899,000 |
Kính cường lực: 8mm trắng | |||
Màu sắc: vân gỗ | |||
8 | Cửa đi mở quay 4 cánh nhôm Tungkuang hệ 700 | m2 | 970,000 |
Màu sắc: vân gỗ | |||
Kính cường lực: 6mm – 8mm trắng | |||
9 | Cửa đi mở quay, vách ngăn kính lùa nhôm Tungkuang hệ 1000 | m2 | 1,150,000 |
Kính cường lực: 8mm trắng | |||
10 | Cửa đi mở quay, cửa đi mở lùa nhôm Tungkuang hệ 1000 | m2 | 1,370,000 |
Kính cường lực 8mm |
STT | Bảng giá nhôm Ynghua năm 2021 | Đơn giá (Vnđ/cây) |
A | Bảng giá nhôm hệ 1000 | |
1 | Khung bao hệ VHO52 | 500.000 |
2 | Ghép giữa 1102 | 776.000 |
3 | Đứng cánh trơn 1105 | 675.000 |
4 | Đứng cánh móc 1104 | 780.000 |
5 | Đứng hông 1103 | 739.000 |
6 | Khung bao vách 1113 | 567.000 |
B | Bảng giá nhôm hệ 700 | |
1 | Khung bao hệ 7002 | 374.000 |
2 | Ghép giữa 7006 | 523.000 |
3 | Ngang cánh trên dưới 7051 | 500.000 |
4 | Đứng cánh trơn 7052 | 374.000 |
5 | Đứng cánh móc 7053 | 445.000 |
6 | Lam ri 4332 | 315.000 |
7 | Ngang cánh giữa 7054 | 597.000 |
8 | Máng dưới cửa lùa 2401 | 459.000 |
9 | Máng trên 2409 | 507.000 |
10 | Cánh trơn 9952 | 283.000 |
11 | Cánh móc 2407 | 346.000 |
12 | Ngang cánh trên 9954 | 272.000 |
13 | Ngang cánh dưới 9951 | 402.000 |
14 | Khung bao đứng 2405 | 346.000 |
15 | Trung gian 2412 | 251.000 |
STT | TÊN SP | ĐẶC ĐIỂM | ĐỘ DÀY NHÔM | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
1 | Cửa sổ lùa |
|
1.4 MM | M2 | 2.100.000 |
2 | Cửa đi lùa |
|
1.4 MM | M2 | 2.150.000 |
3 | Cửa sổ mở quay |
|
1.4 MM | M2 | 2.250.000 |
4 | Cửa sổ bật |
|
1.4 MM | M2 | 2.250.000 |
5 | Cửa đi mở quay |
|
2.0MM | M2 | 2.300.000 |
6 | Cửa xếp trượt |
|
2.0MM | M2 | 2.400.000 – 2.800.000 |
Chi tiết sản phẩm | Đơn giá |
|
1,640,000 – 1,700,000 VND/m2 |
|
900,000 – 1,100,000 VND/Bộ
950,000 – 1,050,000 VND/Bộ 1,200,000 – 1,300,000 VND/Bộ |
|
1,690,000 – 1,750,000 VND/m2 |
|
1,550,000 – 1,650,000 VND/Bộ
1,450,000 – 1,550,000 VND/Bộ 1,850,000 – 1,950,000 VND/Bộ |
|
1,515,000 – 1,600,000 VND/m2 |
|
600,000 – 700,000 VND/Bộ
550,000 – 650,000 VND/Bộ 850,000 – 950,000 VND/Bộ |
|
1,500,000 – 1,600,000 VND/m2 |
|
1,300,000 – 1,400,000 VND/Bộ
1,200,000 – 1,300,000 VND/Bộ 1,550,000 – 1,650,000 VND/Bộ |
TT | Hạng Mục | Diễn giải chi tiết vật tư | Đơn Vị | Đơn Giá (vnđ) | |
Các vật tư sử dụng trong Báo Giá:
|
|||||
Cửa Nhôm Hyundai | |||||
1 | Cửa đi mở quay 1 cánh, 2 cánh | Nhôm Hyundai hệ 55 | M2 | 1,550,000 | |
Nhôm Hyundai hệ 100 | M2 | 1,500,000 | |||
Phụ kiện cửa 1 cánh KinLong | Bộ | 1,150,000 | |||
Phụ kiện cửa 2 cánh KinLong | Bộ | 1,750,000 | |||
2 | Cửa đi mở trượt (lùa) 2 cánh, 4 cánh | Nhôm Hyundai hệ 93 | M2 | 1,400,000 | |
Phụ kiện cửa 2 cánh KinLong | Bộ | 450,000 | |||
Phụ kiện cửa 4 cánh KinLong | Bộ | 800,000 | |||
3 | Cửa sổ mở quay 1 cánh, 2 cánh | Nhôm Hyundai hệ 55 | M2 | 1,500,000 | |
Phụ kiện cửa 1 cánh KinLong | Bộ | 450,000 | |||
Phụ kiện cửa 2 cánh KinLong | Bộ | 700,000 | |||
4 | Cửa sổ mở trượt (lùa) 2 cánh, 4 cánh | Nhôm Hyundai hệ 93 | M2 | 1,400,000 | |
Phụ kiện cửa 2 cánh KinLong | Bộ | 300,000 | |||
Phụ kiện cửa 4 cánh KinLong | Bộ | 550,000 | |||
5 | Cửa sổ mở hất (mở lật) | Nhôm Hyundai hệ 55 | M2 | 1,500,000 | |
Phụ kiện cửa 1 cánh KinLong | Bộ | 450,000 | |||
6 | Vách nhôm kính | Nhôm Hyundai hệ 55 | M2 | 1,050,000 |
Chi tiết sản phẩm | Báo giá |
Cửa đi mở quay 1 cánh
|
3,500,000 – 3,900,000 VND/M2 |
Cửa đi mở quay 1 cánh
|
3,650,000 – 4,150,000 VND/M2 |
Cửa đi mở quay 2 cánh
|
3,450,000 – 3,850,000 VND/M2 |
Cửa đi mở quay 2 cánh
|
3,500,000 – 3,900,000 VND/M2 |
Cửa đi mở quay 4 cánh
|
3,400,000 – 3,700,000 VND/M2 |
Cửa đi mở quay 4 cánh
|
3,500,000 – 3,800,000 VND/M2 |
Cửa đi mở trượt 2 cánh
|
2,600,000 – 2,850,000 VND/M2 |
Cửa đi mở trượt 2 cánh
|
2,850,000 – 3,150,000 VND/M2 |
Cửa đi mở trượt 4 cánh
|
2,550,000 – 2,800,000 VND/M2 |
Cửa đi mở trượt 4 cánh
|
2,800,000 – 3,100,000 VND/M2 |
Cửa sổ mở trượt 2 cánh
|
3,150,000 – 3,300,000 VND/M2 |
Cửa sổ mở trượt 2 cánh
|
3,350,000 – 3,610,000 VND/M2 |
Cửa sổ mở trượt 4 cánh
|
3,050,000 – 3,250,000 VND/M2 |
Cửa sổ mở trượt 4 cánh
|
3,150,000 – 3,500,000 VND/M2 |
Cửa sổ mở quay, mở hất 1 cánh
|
3,250,000 – 3,900,000 VND/M2 |
Cửa sổ mở quay, mở hất 1 cánh
|
3,490,000 – 4,250,000 VND/M2 |
Cửa sổ mở quay, mở hất 2 cánh
|
3,425,000 – 3,850,000 VND/M2 |
Cửa sổ mở quay, mở hất 2 cánh
|
3,700,000 – 4,130,000 VND/M2 |
Cửa sổ mở quay, mở hất 4 cánh
|
3,450,000 – 3,850,000 VND/M2 |
Cửa sổ mở quay, mở hất 4 cánh
|
3,700,000 – 4,130,000 VND/M2 |
STT | Loại cửa | Kích thước mm | Diện tích | Đơn giá/m2 | |
Rộng (W) | Cao (H) | M2 | Cho kính an toàn 8.38mm | ||
1 | Cửa sổ 2 cánh mở trượt | 1000 | 1000 | 1 | 3.800.000 |
2 | 1200 | 1200 | 1.44 | 3.650.000 | |
3 | 1400 | 1400 | 1.96 | 3.500.000 | |
4 | 1600 | 1600 | 2.56 | 3.200.000 | |
1 | Cửa sổ 4 cánh mở trượt | 2200 | 1000 | 2.2 | 4.200.000 |
2 | 2200 | 1200 | 2.64 | 3.800.000 | |
3 | 2400 | 1400 | 3.36 | 3.650.000 | |
4 | 2600 | 1600 | 4.16 | 3.500.000 | |
1 | Cửa đi 2 cánh mở trượt | 1600 | 2000 | 3.2 | 3.700.000 |
2 | 1800 | 2000 | 3.6 | 3.650.000 | |
3 | 1900 | 2200 | 4.18 | 3.600.000 | |
4 | 2000 | 2300 | 4.6 | 3.550.000 | |
1 | Cửa đi 4 cánh mở trượt | 2800 | 2200 | 6.16 | 3.850.000 |
2 | 2800 | 2300 | 6.44 | 3.800.000 | |
3 | 3200 | 2200 | 7.04 | 3.750.000 | |
4 | 3400 | 2300 | 7.82 | 3.700.000 | |
1 | Cửa sổ 1 cánh mở ra ngoài | 500 | 1200 | 0.6 | 4.900.000 |
2 | 600 | 1200 | 0.72 | 4.800.000 | |
3 | 800 | 1200 | 0.96 | 4.600.000 | |
4 | 800 | 1500 | 1.2 | 4.500.000 | |
1 | Cửa sổ 2 cánh mở ra | 1000 | 1200 | 1.2 | 4.500.000 |
2 | 1200 | 1200 | 1.44 | 4.800.000 | |
3 | 1400 | 1400 | 1.96 | 4.700.000 | |
4 | 1400 | 1500 | 2.1 | 4.600.000 | |
1 | Cửa sổ 1 cánh mở hất ra ngoài | 600 | 1200 | 0.72 | 4.800.000 |
2 | 800 | 1000 | 0.8 | 4.700.000 | |
3 | 800 | 1200 | 0.96 | 4.600.000 | |
4 | 1000 | 1200 | 1.2 | 4.500.000 | |
1 | Cửa đi 1 cánh mở ra ngoài | 800 | 2100 | 1.68 | 4.961.538 |
2 | 800 | 2300 | 1.84 | 5.261.538 | |
3 | 900 | 2300 | 1.98 | 5.261.538 | |
4 | 900 | 2300 | 2.07 | 4.969.231 | |
5 | 1000 | 2000 | 2.3 | 4.576.923 | |
1 | Cửa đi 2 cánh mở ra ngoài | 1500 | 2100 | 3 | 4.961.538 |
2 | 1600 | 2300 | 3.36 | 5.261.538 | |
3 | 1800 | 2200 | 3.96 | 5.261.538 | |
4 | 2000 | 2300 | 4.6 | 4.569.231 | |
1 | Vách kính cố định | 600 | 1000 | 0.6 | 2.815.385 |
2 | 1000 | 1000 | 1 | 2.050.000 | |
3 | 1000 | 1500 | 1.5 | 1.950.000 | |
4 | 1500 | 2000 | 3 | 1.850.000 |
Chúng ta có thể nhận thấy rõ được sự khác biệt của cửa nhôm kính rẻ, cao cấp. Chúng chênh lệch nhau rất nhiều ở các tính năng, độ bền, chất lượng giá cả. Nhưng điều đó không có nghĩa là chúng ta chỉ sử dụng các loại cửa nhôm kính cao cấp mà không dùng các loại giá rẻ. Lựa chọn loại nào sẽ phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng cũng như kinh tế của khách hàng.
Nếu sử dụng cho gia đình và không cần sử dụng sản phẩm có chất lượng quá cao hay cần cách âm, cách nhiệt quá tốt thì những loại kính giá rẻ được sản xuất bởi các hãng trong nước rất phù hơp. Việc chênh lệch cả triệu đồng cho 1m2 so với loại cao cấp sẽ giúp tiết kiệm rất nhiều chi phí.
Hay những nơi cần sử dụng nhiều cửa như các tòa nhà văn phòng, chợ hay gian bán hàng thì dùng loại giá rẻ sẽ giúp giảm thiểu ngân sách mà tính thẩm mỹ vẫn tương đối tốt.
Nhưng nếu gia đình bạn có điều kiện hay lựa chọn cửa nhôm có các khu vực lớn, cao cấp như khách sạn, nhà hàng 5 sao thì những loại cao cấp sẽ đáp ứng được các yêu cầu cũng như phù hợp với xung quanh hơn.
Những nơi đặc thù cần có khả năng cách âm tốt thì phải sử dụng những loại cửa nhôm cao cấp thậm trí siêu cao cấp để ngăn cách.
Rất nhiều khách hàng thường tìm đến Hải Long để được tư vấn về khả năng chống trộm của cửa nhôm. Nhiều người cho rằng các loại cửa nhôm cao cấp thì sẽ an toàn hơn và chống được trộm. Để có câu trả lời rõ ràng thì chúng ta cần phân tích chi tiết các yếu tố nguy hiểm cũng như phương thức trộm xâm nhập.
Các loại cửa nhôm cao cấp sẽ an toàn hơn các loại giá rẻ khi có hỏa hoạn hay gió bão. Khung nhôm dày, cứng cáp, có thể chịu được gió bão cấp 12 cùng rung chấn. Hơn nữa, nó còn có thể chịu được nhiệt độ cao lên tới 1500 độ C nên trong đám cháy sẽ kéo dài thời gian lan của lửa.
Thêm vào đó là cửa có độ kín khít cao giúp ngăn không cho khói, khí độc xâm nhập khi có hỏa hoạn. Từ đó, giảm nguy cơ bị ngạt khói cũng như kéo dài thời gian an toàn.
Kính sử dụng cho các loại cửa cao cấp chịu được nhiệt độ, va chạm lớn cùng như khi vỡ sẽ tạo thành các hạt nhỏ nên giảm thiểu tối đa các nguy hiểm.
Chúng ta phải xét đến khi kẻ xấu đột nhập thì hầu hết chúng sẽ cạy khóa cửa. Dù cửa nhà chúng ta có sử dụng nhôm hay kính dày đến đâu thì chỉ cần cạy khóa là có thể đột nhập một cách dễ dàng.
Dù là khóa đa hay đơn điểm thì việc cạy vẫn không quá khó khăn. Do đó, cửa nhôm không thực sự an toàn trước kẻ trộm. Nên nếu lắp đặt cửa nhôm ở những nơi dễ tiếp cận thì tốt nhất bạn nên sử dụng thêm các biện pháp bảo vệ như đặt cảm ứng báo động, camera, khóa phụ, cửa phụ…
Lựa chọn một cơ sở uy tín, chất lượng để giao phó những bộ cửa là vô cùng qua trọng. Vì để có một bộ cửa chất lượng, bề đẹp thì từng chi tiết, quá trình đều phải thật chuẩn chỉ. Và Kính Việt Nhật Hải Long là một cơ sở mà quý khách hàng có thể đặt niềm tin lựa chọn vì:
Hải Long luôn sử dụng các nguyên vật liệu được nhập từ những nhà máy, nhà phân phối chính hãng có tem mác và hóa đơn đầy đủ. Dù là từ những phụ kiện nhỏ nhất đến những thanh nhôm hay tấm kính chúng tôi đều lựa chọn những sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng.
Chúng tôi có nhà máy gia công nhôm, kính riêng đảm bảo chất lượng, tiểu chuẩn. Tại nhà máy này chúng tôi có những máy móc, thiết bị tiên tiến hiện đại để tạo ra những sản phẩm tốt nhất. Nhờ có nhà máy gia công riêng mà chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp đúng, đủ số lượng sản phẩm đến khách hàng sớm nhất.
Để được trực tiếp tham gia vào các quy trình sản xuất, lắp đặt thì các nhân viên của chúng tôi đều phải trải qua quá trình đào tạo cũng như kiểm tra. Chúng tôi luôn đảm bảo nhân viên thực hiện đã có kỹ năng đầy đủ để không xảy ra bất cứ một sai sót nào.
Hải Long là đơn vị đi đầu trong cạnh tranh và công khai giá. Tất cả các sản phẩm của chúng tôi đều được công khai minh bạch để khách hàng có thể tham khảo, cân nhắc các sản phẩm phù hợp. Chúng tôi luôn có các chế độ cạnh tranh giá nên khi bạn đến với chúng tôi sẽ luôn nhận được mức giá phải chăng nhất.
Sau hơn 10 năm hoạt động, với những nỗ lực không ngừng hiện tại chúng tôi đã có 3 cơ sở trên cả nước nằm tại 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP. HCM. Sự phát triển này của chúng tôi đều đến từ niềm tin và sự ủng hộ của khách hàng.
Hãy đến trực tiếp các cơ sở của chúng tôi để ngắm nhìn các mẫu trưng bày.
Hoặc liên hệ đến hotline 0888999466 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.
Bài viết tham khảo: