Kính nghệ thuật được coi là một bước đột phá trong trang trí kiến trúc. Do đó, ngày càng có nhiều cơ sở kinh doanh sản phẩm này. Là một sản phẩm 2 trong 1 vừa có thể sử dụng như kính cường lực vừa trang trí. Nên giá thành của kính này thường cao hơn những loại kính thông thường khác. Nhưng giá cao chưa chắc đã đi liền với chất lượng sản phẩm tốt. Vì nếu không có hiểu biết nhất định về sản phẩm rất dễ bị mua nhầm hoặc bị nâng giá.
Kính Việt Nhật Hải Long là đơn vị chuyên gia công, lắp đặt các sản phẩm về kính. Chúng tôi luôn muốn khách hàng có được những điều tốt nhất. Chính vì vậy, bài viết này Hải Long gửi đến bạn bảng giá kính nghệ thuật được cập nhật mới nhất.
Nội dung bài viết
Kính nghệ thuật được hiểu đơn giản là việc thể hiện nghệ thuật trên chất liệu kính. Nghệ thuật ở đây không chỉ dừng lại ở những hoa văn, họa tiết bắt mắt được in trên kính. Mà nó còn thể hiện ở nhiều khía cạnh khác. Nó có thể là sự chạm khắc tỉ mỉ lên trên kính tạo thành các hoa văn mà không cần phải thêm bất cứ màu sắc nào. Hay đơn giản là sự phối hợp giữa các tấm kính tạo thành các hình dạng.
Xem thêm: Top 3 cơ sở cung cấp kính nghệ thuật uy tín, chất lượng
Kính nghệ thuật không chỉ được sản xuất trên kính cường lực. Mà nó được sản xuất trên hầu hết các loại kính đang có trên thị trường như kính nổi, kính an toàn, kính phản quang, kính uốn cong…Loại chất liệu kính được sử dụng sẽ tùy vào vị trí lắp đặt và yêu cầu của khách hàng.
Kính có thể thực hiện các thao tác cắt, khoan, đục lỗ…sau khi đã phủ màu theo đúng quy trình. Nhưng các thao tác này khi thực hiện sẽ phải căn chỉnh sao cho phù hợp với từng loại kính gốc. Một số loại kính như kính cường lực cần có thêm một quá trình mềm hóa trước khi tiến hành.
Kính được phủ màu đúng quy trính sẽ có độ bền màu lên tới 30 năm. Có hai phương pháp in màu thường được sử dụng là in chuyển nhiệt và in UV. Nhưng in UV sẽ mang lại hiệu ứng tốt hơn và được áp dụng rộng rãi hơn,
Bởi vì sử dụng với mục đích trang trí. Nên màu sắc và hoa văn kính nghệ thuật sẽ được thực hiện theo yêu cầu của khách hàng. Do đó, sự đa dạng mẫu mã ở đây là vô cùng lớn. Màu sắc thường được lựa chọn ở 2 bảng màu chuẩn là RAL và BSI.
Việc băn khoăn khi lựa chọn một sản phẩm trang trí độc đáo như vậy là một điều vô cùng bình thường. Vì với những người chưa tiếp cận hoặc có ít thông tin về kính nghệ thuật thì họ sẽ không thấy được những lợi ích to lớn mà nó mang lại.
Sự sắc nét và màu sắc trang nhã của kính làm kiến trúc trở nên hiện đại và hài hòa. Hơn nữa, bề mặt sáng bóng cùng khả năng phản quang của kính làm không gian trở nên rộng và sáng hơn. Ngoài ra, khi sử dụng kính nghệ thuật với nhiều màu sắc khác nhau cùng phản chiếu sẽ biến không gian như đang sống vậy.
Kính nghệ thuật hoàn toàn có thể đặt theo yêu cầu. Từ kích thước, màu sắc, kiểu dáng bạn đều có thể đưa ra để nghệ nhân chế tác. Nếu muốn thời gian lắp đặt sớm hoặc bạn có đang thích một mẫu nào sẵn có thì cũng có thể sử dụng. Mọi thứ với kích nghệ thuật đều là linh hoạt.
Kính không bị rỉ sét hay ăn mòn bởi nước mưa và màu sắc sử dụng công nghệ hiện đại nên cũng không bị phai bạc màu. Do đó, kính nghệ thuật có thể sử dụng ở mọi nơi từ mái hiên, tường rào hay nhà tắm, nhà bếp. Bất kỳ môi trường nào nó cũng có thể bền lâu được. Độ bền màu của kính dù ở điều kiện khắc nghiệt cũng có thể lên tới 30 năm.
Bề mặt kính trơn nhẵn ít bám bẩn nên việc vệ sinh vô cùng dễ dàng. Khi thi công kính thường sử dụng các tấm lớn nên không có xuất hiện nhiều khe vữa hay mối nối dễ bám bẩn. Các linh kiện đi kèm kính cũng ít và đơn giản và thường làm bằng vật liệu chống rỉ nên chi phí bảo dưỡng cũng được giảm bớt.
STT | Chủng loại | ĐVT | Đơn giá (VNĐ) |
1 | Kính 5mm sóng to/nhỏ | m2 | 1,300,000 |
2 | Kính dán 10.5mm sóng (5mm sóng thường + 0.5mm EVA + 5mm trắng thường) |
m2 | 1,800,000 |
3 | Kính dán 10.75mm sóng (5mm sóng CL + 0.75mm EVA + 5mm trắng CL) |
m2 | 2,236,000 |
4 | Kính dán 10.5mm sóng gương (5mm sóng thường + 0.5mm EVA + 5mm gương thường) |
m2 | 2,200,000 |
5 | Kính dán 10.75mm sóng thường (5mm sóng thường + 3*0.25mm EVA + 5mm sóng thường) |
m2 | 2,160,000 |
6 | Kính dán 11mm sóng (5mm sóng CL + 4*0.25mm EVA + 5mm sóng CL) |
m2 | 2,600,000 |
7 | Kính dán 10.75mm sóng lụa (5mm sóng thường + 0.25mm EVA + lụa + 0.5mm EVA + 5mm trắng) |
m2 | 2,380,000 |
8 | Kính dán 11mm sóng (5mm sóng CL + 0.5mm EVA + lụa + 0.5mm EVA + 5mm trắng CL) |
m2 | 2,812,000 |
9 | Kính dán 10.5mm sóng gương đồng (5mm sóng thường + 0.5mm EVA + 5mm gương đồng thường) |
m2 | 2,440,000 |
10 | Kính dán ép lụa 6.5mm (3mm trắng + 0.25mm EVA + lụa + 0.25mm EVA + 3mm trắng) |
m2 | 1,490,000 |
11 | Kính dán ép lụa 8.5mm (4mm trắng + 0.25mm EVA + lụa + 0.25mm EVA + 4mm trắng) |
m2 | 1,600,000 |
12 | Kính dán ép lụa 10.5mm
(5mm trắng + 0.25mm EVA + lụa + 0.25mm EVA + 5mm trắng) |
m2 | 1,676,000 |
13 | Kính dán ép lụa 10.76mm
(5mm trắng CL + 0.25mm EVA + lụa + 0.25mm EVA + 5mm trắng CL) |
m2 | 2,376,000 |
Chủng loại | Xuất xứ | ĐVT | Đơn giá | |
Loại 1 | Loại 2 | |||
Gương ghép trang trí | Việt Nhật | M2 | 1.100.000 | 1.050.000 |
Bỉ | M2 | 1.300.000 | 1.250.000 | |
LƯU Ý: Gương hình lục giác, tổ ong, xương cá và mắt cộng thêm 500,000VNĐ vào đơn giá/M2 Khoét ổ áp cộng 300,000/Ổ |
STT | Chủng loại | Xuất xứ | ĐVT | Đơn Giá (VNĐ) |
KÍNH IN 3D ( temperglass) | ||||
1 | Kính 8mm | Hồng Phúc | md | 1,100,000 |
2 | Kính 10mm | Hồng Phúc | md | 1,300,000 |
Đơn giá giới hạn khổ cao 600mm |
Kính Việt Nhật Hải Long chúng tôi luôn lấy khách hàng là trung tâm. Bảng báo giá trên đây là giá đang được sử dụng và cập nhật mới nhất trên tất cả các chi nhánh. Nếu bạn đang ưng ý một mẫu kính nghệ thuật nào. Hay còn thắc mắc thì hãy gọi ngay đến hotline 0888999466 để được tư vấn miễn phí nhé.