Kính trắng được ứng dụng vào làm rất nhiều sản phẩm xung quan chúng ta như cửa nhôm kính, mặt bàn, tủ bếp kính. Sự đơn giản nhưng không hề đơn điệu của nó đem đến cảm giác hiện đại, sang trọng. Để được ứng dụng đa dạng như vậy kính trắng có những đặc điểm gì nổi bật. Và lý do kính trắng có tên gọi như vậy có phải vì màu sắc của nó hay vì điều gì khác. Hãy cùng tìm hiểu về kính trắng qua bài viết dưới đây của Kính Việt Nhật Hải Long nhé.
Kính trắng hiện nay bị hiểu lầm rất nhiều là kính thường. Nhưng thực chất, kính trắng là loại kính trắng trong suốt hay kính không màu. Hầu hết các loại kính sử dụng trong xây dựng đều có dạng kính trắng. Đây cũng là dạng kính cơ bản nhất mà nhiều người tiêu dùng lựa chọn.
Có thể hiểu kính trắng một cách khác chính là kính không màu. Nên những loại kính trắng sữa sẽ không được tính là kính trắng mà là kính màu. Do cần phun sơn mới có thể tạo ra được màu trắng sữa.
Cùng một loại kính nhưng kính trắng giá rẻ nhất. Bởi vì nó bớt được một công đoạn sơn phủ cũng như không cần dùng sơn nên giá thành sẽ thấp hơn.
Kính trắng xây dựng cho lượng ánh sáng và khả năng nhìn xuyên tốt nhất nên khi lắp đặt cần chú ý. Vị trí lắp đặt kính phải đảm bảo không bị quá tải ánh sáng cũng như đảm bảo riêng tư cho người sử dụng.
Khổ kính trắng 5ly của các loại kính sẽ khác nhau.
Phân loại theo độ dày kính
Phân loại theo bản chất kính
Kính trắng thường: là loại kính cơ bản nhất và hay được gọi là kính thường. Loại kính này có độ bền kém, giòn, dễ vỡ khi chỉ có tác động lực hay chệnh lệch nhiệt độ nhỏ. Do vậy, loại kính trắng này phải dùng những tấm kính có độ dày từ 5mm trở lên. Khi lắp đặt thì cần có khung để bảo vệ, tăng tính chịu lực.
Kính trắng cường lực: là kính cường lực trong suốt, không màu. Kính cường lực là loại kính có khả năng chịu lực gấp 4 đến 5 lần kính thường. Nó được tạo ra bằng cách đem kính thường đi nung ở nhiệt độ cao sau đó hạ nhiệt đột ngột.
Kính trắng 2 lớp hay kính trắng an toàn 6.38mm: là kính có 2 hoặc nhiều lớp kính được ghép lại với nhau. Lớp film PVB ở giữa có vai trò gắn kết 2 kính lại với nhau. Để tạo ra kính trằn 2 lớp thì cả kính và lớp film đều phải không có màu.
Giá kính trắng xây dựng thường sẽ rẻ nhất trong cùng 1 loại kính. Kính trắng càng dày thì giá thành càng cao. Chúng ta sẽ thấy giá kính trắng 5mm thấp hơn giá kính trắng 8mm cùng loại. Tùy theo loại kính trắng sử dụng mà giá thành có thể chỉ vài trăm ngàn hoặc có thể lên đến cả triệu đồng cho 1m2. Cùng một độ dày thì giá của kính cường lực
Kính thường hiện nay được sử dụng trong xây dựng không nhiều vì độ bền, an toàn kém không đáp ứng được nhu cầu người sử dụng. Nó thường chỉ được dùng ở các vùng nông thôn hay nhà kho, xưởng.
Trong các độ dày kính khác nhau thì kính dày 8mm được sử dụng phổ biến nhất. Vì với độ dày kính có độ chịu lực tương đối tốt, sử dụng được ở nhiều sản phẩm khác nhau. Giá kính trắng 8 ly thường có giá khoảng 240.000 đồng/m2.
STT | Tên kích cỡ kính thường | ĐVT | Đơn giá |
1 | Kính Thường 4mm | m2 | 135.000 |
2 | Kính Thường 5mm | m2 | 157.000 |
3 | Kính Thường 6mm | m2 | 222.000 |
4 | Kính Thường 8mm | m2 | 240.000 |
5 | Kính Thường 10mm | m2 | 297.000 |
6 | Kính Thường 12mm < 2438 x 3658mm | m2 | 320.000 |
7 | 2438 x 3658mm <Kính 12mm <2700 x 4876mm | m2 | 375.000 |
8 | 2700 x 4876mm <Kính 12mm <3300 x 5600mm | m2 | 617.000 |
9 | Kính Thường 15mm < 2438 x 3658mm | m2 | 558.000 |
10 | 2438 x 3658mm <Kính 15mm <3300 x 6500mm | m2 | 1.007.000 |
11 | 3300 x 6500mm <Kính 15mm <3300 x 8000mm | m2 | 1.170.000 |
12 | Kính Thường 19mm | m2 | 1.365.000 |
Giá của kính cường lực (giá kính 5 ly thường) tương đối cao và có thể gấp đôi kính thường cùng độ dày. Giá kính trắng cường lực 5ly vào khoảng 500.000 đồng/m2. Giá kính trắng cường lực 10 ly vào khoảng 650.000 đồng/m2. Những tấm kính có độ dày trên 12mm giá sẽ tùy theo kích thước kính.
Kính cường lực được xem là loại kính được sử dụng nhiều nhất trong xây dựng hiện nay. Với khả năng chịu lực, nhiệt đặc biệt đem đến rất nhiều lợi ích cho người sử dụng. Bạn có thể tham khảo các đặc tính vượt trội của kính cường lực tại đây
Độ dày | Đơn giá/m² |
Kính Cường Lực 4mm trắng trong | 450.000 |
Kính Cường Lực 5mm trắng trong | 500.000 |
Kính Cường Lực 6mm trắng trong | 550.000 |
Kính Cường Lực 8mm trắng trong | 600.000 |
Kính Cường Lực 10mm trắng trong | 650.000 |
Kính Cường Lực 12mm trắng trong ≤2438x3658mm | 720.000 |
Kính Cường Lực 12mm trắng trong 2438x3658mm < S ≤ 2700x4876mm | 950.000 |
Kính Cường Lực 12mm trắng trong 2700x4876mm < S ≤ 3300x5600mm | 1.250.000 |
Kính Cường Lực 15mm trắng trong ≤2438x3658mm | 1.200.000 |
Kính Cường Lực 15mm trắng trong 2438x3658mm < S ≤ 2700x4876mm | 1.350.000 |
Kính Cường Lực 15mm trắng trong 2700x4876mm < S ≤ 3300x6500mm | 1.800.000 |
Kính Cường Lực 15mm trắng trong 3300x6500mm < S ≤ 3300x8000mm | 2.000.000 |
Kính Cường Lực 19mm trắng trong | 2.200.000 |
Sau kính cường lực thì kính dán an toàn chính là loại được sử dụng rất nhiều trong xây dựng. Nhờ lớp film mà kính có độ an toàn vượt trội, hơn cả kính cường lực. Lớp film này giúp các mảnh kính được giữ lại khi kính bị vỡ, giảm tối đa nguy hiểm có thể xảy ra với những người xung quanh. Kính dán an toàn còn có rất nhiều đặc tính nổi trội khác mà bạn có thể tham khảo tại đây.
Chủng loại kính – Độ dày | Đơn giá (vnđ/m2) |
Kính dán an toàn Việt Nhật | |
Kính dán an toàn 6.38 mm | 257.550 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 8.38 mm | 346.800 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 10.38 mm | 415.650 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 12.38 mm | 497.250 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 13.38 mm | 550.800 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 16.38 mm | 681.700 vnd/m2 |
Kính an toàn 20.76 mm (khổ <1.5m2) | 894.200 vnd/m2 |
Kính an toàn 24.76 mm (khổ <1.5m2) | 1.037.850 vnd/m2 |
Kính dán an toàn Hải Long | |
Kính dán an toàn 6.38 mm | 248.200 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 8.38 mm | 334.900 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 10.38 mm | 408.000 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 12.38 mm | 487.900 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 13.38 mm | 538.050 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 16.38 mm | 662.150 vnd/m2 |
Kính an toàn 20.76 mm (khổ <1.5m2) | 867.850 vnd/m2 |
Kính dán an toàn 24.76 mm (khổ <1.5m2) | 1.008.100 vnd/m2 |
Lưu ý:
Với sự đa dạng mẫu mã kiểu dáng của kính hiện nay thì việc người dùng băn khoăn lựa chọn giữa kính trắng và các loại kính màu là rất thường gặp. Nhưng không phải chỉ chọn kính trắng hoặc chỉ kính màu mà bạn nên lựa chọn sao cho phù hợp với không gian và mục đích sử dụng.
Trước khi quyết định lựa chọn loại kính nào chúng ta cần làm rõ những điểm khác biệt nhất của 2 loại kính này. Việc có màu và không có màu tạo ra sự khác biệt của 2 loại kính không chỉ ở tính thẩm mỹ. Mà nó còn là ở khả năng nhìn xuyên và cho ánh sáng đi qua.
Kính trắng trong suốt cho lượng ánh sáng đi qua lớn cùng độ nhìn xuyên tốt. Kính trắng không màu nên dùng nhiều không có cảm giác rối mắt mà còn tạo được sự liền mạch. Việc truyền sáng tốt giúp nó tiết kiệm được nhiều điện năng cần chiếu sáng nhưng lại có thể gây quá tải ánh sáng.
Trong khi đó, kính màu cho ánh sáng đi qua thấp hơn. Tùy theo loại màu, độ đậm nhạt mà độ xuyên sáng, nhìn xuyên khác nhau. Các kính màu sáng cho xuyên sáng và nhìn qua tốt hơn kính màu đậm, tối.
Kính có nhiều màu sắc tạo điểm nhấn, đem đến không khí mới lạ, tươi mới. Nhưng nếu không biết cách bài sắp xếp có thể gây rối loạn, khó chịu.
Trước khi lựa chọn kính để lắp đặt bạn cần xác định rõ vị trí và mục đích sử dụng. Chẳng hạn, nếu lắp nhiều kính ở cùng 1 khu vực như vách ngăn văn phòng, vách dựng thì có thể chọn kính trắng hoặc kính màu cùng 1 màu không quá đậm để tạo sự thông thoáng.
Còn ở những khu vực mà cần độ riêng tư hay có ánh mặt trời quá gay gắt cần giảm bớt thì có thể chọn kính màu xanh đen, kính màu đen. Những khu vực như bếp thì nên chọn kính màu, vừa giúp hài hòa phong thùy lại mang đến làn gió mới cho nhà bếp của bạn.
Kính trắng là dạng kính đơn giản, xuất hiện đầu tiên ở mỗi loại kính. Do đó, nó được sử dụng vào hầu hết các sản phẩm từ lớn đến nhỏ, từ nội thất đến ngoại thất. Chúng ta có thể bắt gặp các sản phẩm từ kính ngay trong chính ngôi nhà của mình.
Bàn ăn mặt kính trắng: một tấm kính trắng được cắt vài mài cạnh vừa với kích thước của mặt bàn và được đặt trên mặt bàn. Lớp kính trắng này giúp bảo vệ lớp gỗ bên dưới trong khi vẫn giữ nguyên được vẻ đẹp vốn có. Mặt bàn kính trắng hiện đại sang trong mà gọn gàng, bền, sạch hơn rất nhiều so với kính các loại khăn trải bàn.
Cửa kính trắng: cửa thường được làm từ kính cường lực hoặc kính dán an toàn để đảm bảo độ bền, an toàn cho gia đình. Cửa kính trắng cho tối đa lượng ánh sáng đi vào giúp căn phòng được sáng sủa, quang đãng hơn. Loại cửa thường thấy nhất là cửa kính cường lực sử dụng bản lề thủy lực được lắp đặt cho cửa chính, cửa phòng khách.
Cửa nhôm kính trắng: là cửa có phần khung được làm từ những thanh nhôm định hình chắc chắn. Cửa nhôm kính trắng đi cùng những phụ kiện tạo nên một tổng thể chắc chắn, thẩm mỹ và có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt. Có rất nhiều loại nhôm, kính có thể sử dụng để làm loại cửa này.
Vách nhôm kính trắng: được dùng để ngăn cách các không gian khác nhau hay phân chia không gian lớn thành nhiều khu vực nhỏ. Vách có thể gắn tích hợp với cửa hoặc không tùy theo thiết kế, nhu cầu sử dụng.
Cabin nhà tắm kính trắng: là những tấm kính được ghép lại với nhau để tạo ra một khu vực tách biệt giữa không gian khô và ướt. Cabin tắm có nhiều kiểu dáng hiện đại, sang trọng thích hợp lắp đặt cho cả nhà tắm lớn, nhỏ.
Tủ bếp nhôm kính trắng giá rẻ: tủ có phần khung, cánh được làm từ nhôm hệ nội thất hoặc các loại nhôm giá rẻ trên thị trường. Các mặt của tủ được làm từ kính trắng để dễ quan sát và lấy đồ.
Vừa rồi, chúng tôi đã gửi đến bạn một số thông tin báo giá kính cường lực 5 ly và các dòng giá kính thường 4mm, giá kính 8 ly thường… Giá thành của kính thường không cố định mà có sự dao động ở từng thời điểm, tùy vào từng độ dày mỏng của kính. Ngoài ra, những loại kính trắng được ứng dụng làm kính cửa sổ cũng sẽ có giá thành chênh lệch so với kính cửa nhà.
Ngày nay, kính trắng được sử dụng rất nhiều xung quanh chúng ta nhưng thường phải đi cùng những phụ kiện khác mới có thể tạo ra được một sản phẩm hoàn chỉnh. Do đó, thứ người tiêu dùng chúng ta tìm kiếm thường là những sản phẩm cụ thể như cửa nhôm kính trắng, cabin tắm kính trắng…
Với hơn 10 năm hoạt động trong sản xuất và cung cấp các sản phẩm từ kính cho toàn quốc. Kính Việt Nhật Hải Long cung cấp đầy đủ các mặt hàng khác nhau từ kính để quý khách hàng có thể lựa chọn.
Các sản phẩm của chúng tôi sử dụng 100% nguyên liệu chính hãng, được nhập từ các nhà máy lớn. Kính dùng là kính trắng Việt Nhật hoặc Hải Long nổi tiếng. Chúng tôi có hệ thông máy móc hiện đại được vận hành bởi những kỹ sư giàu kinh nghiệm đảm bảo chính xác đến từng milimet.
Không những thế bạn còn được trải nghiệm dịch vụ tư vấn, chăm sóc khách hàng trước và sau mua hàng của Hải Long thông qua holine hoặc trực tiếp tại cửa hàng.
Trên đây, Hải Long đã giúp quý khách hàng hiểu được thế nào là kính trắng và những thông tin cần thiết về loại kính này. Chúng tôi không chỉ cung cấp kính trắng mà còn có rất nhiều các sản phẩm khác được làm từ nó mà có thể quý vị đang quan tâm. Những sản phẩm đó hiện đang được cập nhật đầy đủ trên website của chúng tôi. Mời bạn gọi ngay vào số Hotline của chúng tôi để được hỗ trợ và nhận báo giá kính thường chi tiết, đầy đủ nhất nhé.
Bài viết tham khảo:
Báo Giá 50 Mẫu Tủ Bếp Nhôm Kính Đẹp 4/2023
Báo giá cửa nhôm kính giá rẻ Hà Nội 4/2023
Nội dung bài viết
Giá kính 5 ly thường có thể thay đổi tùy theo nhiều yếu tố, bao gồm chất lượng kính, nhà cung cấp, và khu vực mua hàng. Tính đến thời điểm hiện tại, giá kính 5 ly thường ở Việt Nam thường dao động trong khoảng từ 200.000 đến 350.000 đồng mỗi mét vuông.
Giá của kính 5 ly thường có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Dưới đây là các yếu tố chính ảnh hưởng đến giá của kính 5 ly thường:
Chất lượng Kính:
Kích thước và Độ dày:
Loại Kính và Đặc tính Kỹ Thuật:
Số lượng Mua:
Phí Vận Chuyển và Lắp Đặt:
Vị trí Địa lý:
Thời gian và Tình trạng Thị Trường:
Để có được thông tin chính xác và cập nhật về giá kính 5 ly thường, tốt nhất là liên hệ trực tiếp với các nhà cung cấp hoặc tham khảo các trang web thương mại điện tử và đại lý chính thức.
Khuyến mãi và giảm giá cho kính 5 ly thường có thể xuất hiện tại nhiều cửa hàng và nhà cung cấp khác nhau. Dưới đây là một số cách bạn có thể tìm kiếm và tận dụng khuyến mãi hoặc giảm giá khi mua kính 5 ly thường:
Khuyến mãi từ Cửa Hàng và Nhà Cung Cấp:
Các Trang Web Thương Mại Điện Tử:
Đại Lý và Nhà Phân Phối:
Tìm Các Dịch Vụ Bán Lẻ:
Tham gia Các Nhóm Mua Sắm:
Thương lượng Giá:
Để đảm bảo bạn nhận được khuyến mãi hoặc giảm giá tốt nhất, hãy thường xuyên kiểm tra các trang web thương mại điện tử, liên hệ với các nhà cung cấp, và theo dõi các thông báo khuyến mãi từ cửa hàng và nhà phân phối.
Có, giá kính 5 ly thường có thể thay đổi theo khu vực do một số yếu tố sau:
Chi Phí Vận Chuyển:
Chi Phí Sinh Hoạt và Kinh Doanh:
Cung Cấp và Cầu:
Chi Phí Địa Phương và Thuế:
Chính Sách Giá Cả của Cửa Hàng:
Khuyến Mãi và Giảm Giá:
Để có giá chính xác và cập nhật nhất, bạn nên liên hệ với các nhà cung cấp hoặc cửa hàng kính ở khu vực của bạn hoặc kiểm tra các trang web thương mại điện tử.
Giá kính 5 ly thường có thể bao gồm hoặc không bao gồm phí vận chuyển tùy thuộc vào các điều kiện sau:
Chính Sách của Nhà Cung Cấp:
Khuyến Mãi và Ưu Đãi:
Khu Vực Giao Hàng:
Số Lượng Đặt Hàng:
Loại Giao Hàng:
Để biết chính xác liệu phí vận chuyển đã được bao gồm trong giá kính 5 ly thường hay chưa, bạn nên kiểm tra các thông tin chi tiết trên trang web của nhà cung cấp hoặc liên hệ trực tiếp với họ.
Khi chọn mua kính 5 ly thường, có một số lưu ý quan trọng để đảm bảo bạn nhận được sản phẩm chất lượng và phù hợp với nhu cầu của mình. Dưới đây là những lưu ý cần cân nhắc:
Chất Lượng Kính:
Kích Thước và Độ Dày:
Ứng Dụng và Mục Đích Sử Dụng:
Kiểm Tra Tiêu Chuẩn và Chứng Nhận:
Chi Phí và Khuyến Mãi:
Phí Vận Chuyển và Lắp Đặt:
Bảo Quản và Vệ Sinh:
Thương Lượng và Điều Khoản:
Khi bạn chú ý đến các yếu tố này, bạn sẽ có khả năng chọn được kính 5 ly thường chất lượng tốt nhất phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình.