Trong xây dựng cách tính 1mx bao nhiêu tiền được áp dụng rất phổ biến. Đây là đơn vị nhỏ nhất thường được dùng để tính giá, báo giá thi công xây dựng cho khách hàng. Nó có thể là giá 1m2 cửa gỗ, 1m2 gạch, 1m2 nhôm…Nhưng vật liệu sử dụng phổ biến đơn vị này nhất chính là kính.
Khi nhắc đến giá thành của kính thì chúng ta thường nghĩ ngay đến 1m2 kính. Cách tính này được áp dụng cho tất cả các loại khác nhau và được dùng cho hầu hết các sản phẩm như cửa nhôm kính, cửa kính cường lực,…Hãy cùng Kính Việt Nhật Hải Long tìm hiểu 1m2 kính giá bao nhiêu qua bài viết này nhé.
Nội dung bài viết
Có rất nhiều loại kính được sử dụng trong xây dựng, mỗi loại lại có đặc điểm khác nhau được dùng cho những vị trí, mục đích riêng. Các loại kính này đều có phải đảm bảo được an toàn cho con người trong quá trình sử dụng. Một số loại tiêu biểu và thường được sử dụng nhất:
Kính cường lực được tôi ở nhiệt độ rất cao sau đó làm nguội nhanh bằng khí nên sức căng bề mặt cao. Độ bền, khả năng chống va đập, khả năng chịu lực và khả năng chống vỡ do ứng suất nhiệt của kính cường lực cũng rất vượt trội. Khả năng kính bị trầy xước thấp và cường độ nén bề mặt cao tới 10.000PSI, có độ an toàn cao. So với kính nổi thông thường chỉ chịu được lực nén bề mặt dưới 3.500PSI còn kính cường lực xây dựng giúp chịu rung, gió lớn và va đập mạnh tốt hơn.
Hơn nữa, sự biến đổi của quá trình nhiệt mà kính cường lực khi vỡ sẽ tạo thành những mảnh nhỏ, không sắc để giảm tối đa nguy hiểm cho con người. Trong số tất cả các loại kính dùng trong xây dựng thì kính cường lực được sử dụng phổ biến nhất với nhiều ứng dụng và vị trí lắp đặt nhất.
Kính dán an toàn nhiều lớp có cấu tạo đặc biệt, gồm 2 hoặc nhiều lớp kính được làm sạch bằng nước khử ion, sau đó được gắn lại với nhau bằng một lớp màng PVB (polyvinyl butyral) đặc biệt ở giữa. Kính được nung ở nhiệt độ cao nên độ chắc chắn và độ trong suốt của kính rất tốt.
Lớp màng PVB không chỉ giúp 2 tấm kính được gắn chặt với nhau mà nó còn giữ các mảnh kính khi kính vỡ. Khi có tác động lực lớn thì chúng ta chỉ thấy hiện tượng kính nứt mà các mảnh kính sẽ không bị văng ra. Điều này giúp đảm bảo an toàn cũng như ngăn chặn được các hành động cố ý.
Loại kính này có cấu trúc dạng hộp và khoảng trống ở giữa chứa đầy khí Argon (khí trơ). Vì vậy, kính hộp có thể giảm tiếng ồn của môi trường xung quanh rất tốt, đồng thời tăng khả năng cách nhiệt. Vì vậy, việc sử dụng kính hộp giúp tiết kiệm chi phí năng lượng cho việc sử dụng hệ thống điều hòa không khí.
Công nghệ hộp kính là một trong những công nghệ sản xuất kính tiết kiệm năng lượng được ứng dụng trong các công trình xây dựng, đặc biệt là các tòa nhà cao tầng.
Để tăng tính thẩm mỹ, phần giữa của kính hộp thường sẽ có thêm các nan đồng để tạo điểm nhấn. Những nan đồng có ánh vàng đặc trưng và có nhiều hình dạng để giúp cửa được nổi bật nhất.
Bề mặt kính phản quang được phủ một lớp oxit kim loại phản quang. Điều này giúp giảm ánh sáng dư thừa và luồng nhiệt. Mắt kính phủ oxit giúp cân bằng ánh sáng đồng thời cản tia UV có hại. Kính phản quang giờ đây có thể giảm tới 21% nhiệt lượng không khí sinh ra trong các tòa nhà cao tầng. Cùng với khả năng giảm bức xạ nhiệt tốt mà nó được dùng làm mái, vách dựng, cửa sổ để giảm hấp thụ nhiệt.
Với cơ chế giảm hấp thụ nhiệt, kính phản quang sẽ giúp giảm đáng kể năng lượng điện năng cần dùng để làm mát. Chính vì thế mà nó được sử dụng rất nhiều làm vách dựng cho các toàn nhà cao tầng, văn phòng hay trung tâm thương mại.
Kính là một phần vô cùng quan trọng trong cấu tạo cửa sổ, cửa đi. Hiện nay, có rất nhiều loại cửa sử dụng kính như cửa kính khung gỗ, cửa nhựa, cửa nhôm kính, cửa thép kính, cửa kính cường lực…Cửa kính mang đến vẻ đẹp hiện đại, sang trọng cùng nhiều tính năng vượt trội. Cửa kính kết hợp với các chất liệu khác mang đến nhiều phong cách khác nhau, có khi cổ điển có khi lại hiện đại.
Mái che bằng kính không chỉ có tác dụng che chắc thông thường mà còn tô điểm cho công trình khiến trúc hơn hẳn các loại mai truyền thống bằng tôn, nhựa. Chính vì vậy mà nó được các khách sạn, trung tâm thương mại, biệt thự vô cùng ưa thích. Mái kính đi cùng nhiều loại khung khác nhau, trong đó nổi bật nhất là khung sắt với các hoa văn, họa tiết được uốn lượn vô cùng nghệ thuật.
Không những vậy, với khả năng lấy sáng của mình mà mái kính được dùng cho cả các khu vực nhỏ đến lớn như mái tum, mái giếng trời hay mái sân thượng, mái hiên khách sạn…
Kính hiện nay rất được ưa chuộng được sử dụng làm vách ngăn do đặc tính chống ồn, chống mùi…, tạo không gian riêng tư mà vẫn không bị cản trở, có thể nhìn từ ngoài vào cũng như từ ngoài vào. Ở những không gian rộng như văn phòng, vách ngăn kính còn là cách để ánh sáng đi xuyên qua phòng, tạo chiều sâu cho kiến trúc và không gian nội thất. Kính làm vách ngăn có thể sử dụng hệ khung (gỗ, nhôm, thép…); nhưng cũng có thể hoàn toàn độc lập với kính cường lực và phụ kiện kính.
Kính còn được dùng làm vách ngăn khu vực tắm, nhà vệ sinh. Trong trường hợp này, vách kính rất có lợi, kết cấu vách ngăn hầu như không chiếm diện tích mặt bằng do không thấm nước, trong suốt, giúp không gian thoáng đãng, rộng rãi hơn.
Với những loại kính có khả năng chịu lực tốt chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp các công trình được xây dựng toàn bộ bằng kính hoặc có tường kính bao quanh. Kính ở đây được sử dụng thay thế cho các tường bao truyền thống và cửa sổ. Những công trình này thường có diện tích không quá lớn nhưng có tầm nhìn quan sát rộng.
Bao nhiêu tiền 1m2 kính cường lực hay 1m2 kính cường lực bao nhiêu tiền là câu hỏi mà đội ngũ tư vấn của Kính Việt Nhật Hải Long nhận được nhiều nhất. Do hầu hết các sản phẩm liên quan đến kính dùng trong gia đình đều được làm từ kính cường lực nên sản phẩm này nhận được rất nhiều sự quan tâm của khách hàng.
Giá của kính cường lực sẽ tùy theo độ dày và màu sắc của nó. Kính càng dày thì giá sẽ càng cao và kính có màu giá sẽ cao hơn kính trắng trong.
Độ dày | Đơn giá (VNĐ/m2) | Màu sắc | ||
Xanh | Xanh đen | Trà | ||
Kính cường lực trắng trong dày 4mm | 450.000 | 500.000 | 490.000 | 525.000 |
Kính cường lực dày 5mm trắng trong | 490.000 | 550.000 | 550.000 | 590.000 |
Kính cường lực dày 6mm trắng trong | 550.000 | 620.000 | ||
Kính cường lực dày 8mm trắng trong | 590.000 | 690.000 | 690.000 | 750.000 |
Kính cường lực dày 10mm trắng trong | 620.000 | 765.000 | 745.000 | |
Kính cường lực dày 12mm trắng trong <= 2438 x 3658mm | 720.000 | 890.000 | 865.000 | |
2438 x 3658mm< Kính cường lực dày 12mm trắng trong <= 2700 x 4867mm | 950.000 | |||
2700 x 4867mm< Kính cường lực dày 12mm trắng trong <= 3300 x 5600mm | 1.200.000 | |||
Kính cường lực Thái dày 12mm | 950.000 | |||
Kính cường lực dày 15mm trắng trong <= 2438 x 3658mm | 1.200.000 | |||
2438 x 3658mm< Kính cường lực dày 15mm trắng trong <= 2700 x 4867mm | 1.350.000 | |||
2700 x 4867mm< Kính cường lực dày 15mm trắng trong <= 3300 x 6500mm | 1.800.000 | |||
3300 x 6500mm< Kính cường lực dày 15mm trắng trong <= 3300 x 8000mm | 2.050.000 | |||
Kính cường lực dày 19mm | 2.190.000 |
Ngoài kính cường lực thì kính dán an toàn cũng được sử dụng nhiều. Nó sẽ được dùng để thay thế cho kính cường lực ở những vị trí cần có độ an toàn cao hơn hay theo yêu cầu của khách hàng. Với sự hỗ trợ của lớp màng PVB kính dán an toàn có thể được tạo nên từ tấm kính thường nhưng cho khả năng chịu lực và an toàn vượt trội hơn. Điều này, tạo ra sản phẩm có giá thành rẻ hơn mà chất lượng lại được nâng cấp.
Báo giá kính dán an toàn Việt Nhật
Loại kính và độ dày | Đơn giá (VNĐ/m2) |
Kính dán an toàn 6,38mm | 257.550 vnđ/m2 |
Kính dán an toàn 8,38mm | 346.800 vnđ/m2 |
Kính dán an toàn 10,38mm | 415.650 vnđ/m2 |
Kính dán an toàn 12,38mm | 497.250 vnđ/m2 |
Kính dán an toàn 13,38mm | 550.800 vnđ/m2 |
Kính dán an toàn 16,38mm | 681.700 vnđ/m2 |
Kính dán an toàn 20,76mm (khổ < 1,5m2) | 894.200 vnđ/m2 |
Kính dán an toàn 20,76mm (khổ <1,5m2) | 1.037.850 vnđ/m2 |
Báo giá kính dán an toàn Hải Long
Loại kính và độ dày | Đơn giá (VNĐ/m2) |
Kính dán an toàn 6,38mm | 248.200 vnđ/m2 |
Kính dán an toàn 8,38mm | 334.900 vnđ/m2 |
Kính dán an toàn 10,38mm | 408.000 vnđ/m2 |
Kính dán an toàn 12,38mm | 487.900 vnđ/m2 |
Kính dán an toàn 13,38mm | 538.050 vnđ/m2 |
Kính dán an toàn 16,38mm | 662.150 vnđ/m2 |
Kính dán an toàn 20,76mm (khổ < 1,5m2) | 867.850 vnđ/m2 |
Kính dán an toàn 20,76mm (khổ <1,5m2) | 1.008.100 vnđ/m2 |
Lưu ý:
Cửa kính cường lực với nhiều kiểu dáng khác nhau được lắp đặt ở nhiều vị trí như cửa chính, cửa thông phòng, cửa nhà bếp, cửa nhà vệ sinh…Cửa có phần chính là kính cường lực và đi cùng là các phụ kiện bằng inox giúp cửa hoạt động.
Dạng cửa kính này không có khung nên kết cấu đơn giản giúp không gian được thoáng đãng và tận dụng được tối đa nguồn ánh sáng. Các phụ kiện inox đi kèm màu sáng bạc đặc trưng đơn giản những lại vô cùng sang trọng.
STT | HẠNG MỤC | ĐƠN VỊ | ĐƠN GIÁ |
A | KÍNH CƯỜNG LỰC | ||
Kính cường lực | |||
1 | Kính cường lực 8ly (8mm) | m2 | 480,000 |
2 | Kính cường lực 10ly (10mm) | m2 | 550,000 |
3 | Kính cường lực 12ly (12mm) | m2 | 650,000 |
4 | Kính cường lực 15ly (15mm) | m2 | 1,450,000 |
B | PHỤ KIỆN KÍNH | ||
Cửa thủy lực – VVP Thái Lan | |||
1 | Bản lề sàn | cái | 1,200,000 |
2 | Kẹp trên | cái | 300,000 |
3 | Kẹp dưới | cái | 300,000 |
4 | Khóa sàn | cái | 330,000 |
5 | Kẹp L | cái | 330,000 |
6 | Kẹp ty | cái | 300,000 |
7 | Ngỗng cửa | cái | 120,000 |
8 | Tay nắm Inox, thủy tinh | cái | 350,000 |
Cửa kính trượt treo – VVP Thái Lan | |||
1 | Bộ ray inox hộp 10×30 (2 bánh xe treo D48+2 chống nhấc dưới+2 liên kết ray kính+2 chặn bánh xe+2 liên kết ray tường+1 dẫn hướng) | bộ | 2,300,000 |
2 | Bộ ray U(50-70kg) (2 bánh xe treo+2 liên kết tường+2 liên kết ray kính+1 dẫn hướng) | bộ | 2,200,000 |
3 | Bộ ray inox tròn D25(100-150kg)-AMG (2 bánh xe treo D48+4 liên kết đỡ ray+2 chặn bánh xe+1 dấn hướng) | bộ | 4,600,000 |
4 | Bộ ray inox tròn D25 kép(80-100kg) (2 bánh xe treo D40+4 liên kết đỡ ray+2 chặn bánh xe+1 dấn hướng | bộ | 2,800,000 |
5 | Bộ ray inox tròn D25 đơn(70-90kg) (2 bánh xe D48+2 liên kết đỡ ray+2 chặn bánh xe+2 liên kết ray tường+1 dẫn hướng | bộ | 2,500,000 |
6 | Tay nắm 600 | cái | 250,000 |
7 | Tay nắm 800 | cái | 300,000 |
8 | Tay nắm âm | cái | 200,000 |
9 | Kẹp kính | cái | 90,000 |
10 | Khóa bán nguyệt đơn | cái | 350,000 |
11 | Khóa bán nguyệt kép | cái | 450,000 |
12 | Ray cửa lùa | md | 250,000 |
III | Vách kính cường lực | ||
1 | Đế sập nhôm 38 | md | 45,000 |
2 | U Inox | md | 75,000 |
3 | Khung sắt gia cường (30×60) sơn màu | md | 200,00 |
Lưu ý:
Cửa nhôm kính hay cửa kính khung nhôm đang dần trở nên phổ biến trong các công trình xây dựng. Cửa có phần khung được tạo nên từ các hệ nhôm cùng với kính và các phụ kiện. Cửa nhôm nổi bật bởi sự hiện đại, sang trọng và khả năng cách âm, cách nhiệt vượt trội.
Cửa nhôm kính khắc phục được hầu hết các nhược điểm của các loại cửa truyền thống như dễ mỗi mọt, cong vênh, khối lượng lớn hay tính thẩm mỹ kém. Cửa nhôm rất nhẹ nhờ các thanh nhôm rỗng. Nhưng khả năng cách âm, cách nhiệt của nó lại rất tốt nhờ độ kín khít của cánh với khung và sự hỗ trợ của các phụ kiện.
Trên thị trường nước ta hiện nay có rất nhiều các loại nhôm khác nhau mà bạn có thể lựa chọn để làm cửa. Chúng có nhiều phân khúc giá khác nhau để phù hợp với mọi tầng lớp người tiêu dùng.
TT | Hạng Mục | Diễn giải chi tiết vật tư | Đơn Vị | Đơn Giá (vnđ) | |
Các vật tư sử dụng trong Báo Giá:
|
|||||
I | Báo Giá Cửa Nhôm Kính Xingfa Cao Cấp Nhập Khẩu Quảng Đông | ||||
1 | Cửa đi mở quay nhôm kính 1 cánh, 2 cánh | Nhôm Xingfa hệ 55 Quảng Đông | M2 | 1,600,000 | |
Phụ kiện cửa 1 cánh nhôm kính KinLong | Bộ | 1,150,000 | |||
Phụ kiện cửa 2 cánh nhôm kính KinLong | Bộ | 1,750,000 | |||
2 | Cửa đi mở trượt (lùa) nhôm kính 2 cánh, 4 cánh | Nhôm Xingfa hệ 93 Quảng Đông | M2 | 1,450,000 | |
Phụ kiện cửa 2 cánh nhôm kính KinLong | Bộ | 450,000 | |||
Phụ kiện cửa 4 cánh nhôm kính KinLong | Bộ | 800,000 | |||
3 | Cửa sổ mở quay nhôm kính 1 cánh, 2 cánh | Nhôm Xingfa hệ 55 Quảng Đông | M2 | 1,500,000 | |
Phụ kiện cửa 1 cánh nhôm kính KinLong | Bộ | 450,000 | |||
Phụ kiện cửa 2 cánh nhôm kính KinLong | Bộ | 700,000 | |||
4 | Cửa sổ mở trượt (lùa) nhôm kính 2 cánh, 4 cánh | Nhôm Xingfa hệ 93 Quảng Đông | M2 | 1,450,000 | |
Phụ kiện cửa 2 cánh nhôm kính KinLong | Bộ | 300,000 | |||
Phụ kiện cửa 4 cánh nhôm kính KinLong | Bộ | 550,000 | |||
5 | Cửa sổ mở hất nhôm kính (mở lật) | Nhôm Xingfa hệ 55 Quảng Đông | M2 | 1,500,000 | |
Phụ kiện cửa 1 cánh nhôm kính KinLong | Bộ | 450,000 | |||
6 | Vách nhôm kính | Nhôm Xingfa hệ 55 nhôm kính Quảng Đông | M2 | 1,050,000 | |
II | Báo Giá Cửa Nhôm Kính Huyndai | ||||
1 | Cửa đi mở quay nhôm kính 1 cánh, 2 cánh | Nhôm Hyundai hệ 55 | M2 | 1,550,000 | |
Nhôm Huyndai hệ 100 | M2 | 1,500,000 | |||
Phụ kiện cửa 1 cánh KinLong | Bộ | 1,150,000 | |||
Phụ kiện cửa 2 cánh KinLong | Bộ | 1,750,000 | |||
2 | Cửa đi mở trượt (lùa) nhôm kính 2 cánh, 4 cánh | Nhôm Huyndai hệ 93 | M2 | 1,400,000 | |
Phụ kiện cửa 2 cánh KinLong | Bộ | 450,000 | |||
Phụ kiện cửa 4 cánh KinLong | Bộ | 800,000 | |||
3 | Cửa sổ mở quay nhôm kính 1 cánh, 2 cánh | Nhôm Hyundai hệ 55 | M2 | 1,500,000 | |
Phụ kiện cửa 1 cánh KinLong | Bộ | 450,000 | |||
Phụ kiện cửa 2 cánh KinLong | Bộ | 700,000 | |||
4 | Cửa sổ mở trượt (lùa) nhôm kính 2 cánh, 4 cánh | Nhôm Huyndai hệ 93 | M2 | 1,400,000 | |
Phụ kiện cửa 2 cánh KinLong | Bộ | 300,000 | |||
Phụ kiện cửa 4 cánh KinLong | Bộ | 550,000 | |||
5 | Cửa sổ mở hất nhôm kính (mở lật) | Nhôm Hyundai hệ 55 | M2 | 1,500,000 | |
Phụ kiện cửa 1 cánh KinLong | Bộ | 450,000 | |||
6 | Vách nhôm kính | Nhôm Hyundai hệ 55 | M2 | 1,050,000 | |
III | Báo Giá Cửa Nhôm Kính Việt Pháp | ||||
1 | Cửa đi mở quay nhôm kính 1 cánh, 2 cánh | Nhôm Việt Pháp hệ 450 | M2 | 1,100,000 | |
Nhôm Việt Pháp hệ 4400 | M2 | 1,000,000 | |||
Phụ kiện cửa 1 cánh Việt Pháp | Bộ | 550,000 | |||
Phụ kiện cửa 2 cánh Việt Pháp | Bộ | 900,000 | |||
2 | Cửa đi mở trượt (lùa) nhôm kính 2 cánh, 4 cánh |
Nhôm Việt Pháp hệ 2600 | M2 | 1,000,000 | |
Phụ kiện cửa 2 cánh Việt Pháp | Bộ | 250,000 | |||
Phụ kiện cửa 4 cánh Việt Pháp | Bộ | 450,000 | |||
3 | Cửa sổ mở quay nhôm kính 1 cánh, 2 cánh |
Nhôm Việt Pháp hệ 4400 | M2 | 1,000,000 | |
Phụ kiện cửa 1 cánh Việt Pháp | Bộ | 200,000 | |||
Phụ kiện cửa 2 cánh Việt Pháp | Bộ | 350,000 | |||
4 | Cửa sổ mở trượt (lùa) nhôm kính 2 cánh, 4 cánh |
Nhôm Việt Pháp hệ 2600 | M2 | 1,000,000 | |
Phụ kiện cửa 2 cánh Việt Pháp | Bộ | 250,000 | |||
Phụ kiện cửa 4 cánh Việt Pháp | Bộ | 450,000 | |||
5 | Cửa sổ mở hất nhôm kính(mở lật) | Nhôm Việt Pháp hệ 4400 | M2 | 1,000,000 | |
Phụ kiện cửa 1 cánh Việt Pháp | Bộ | 250,000 | |||
6 | Vách nhôm kính | Nhôm Việt Pháp hệ 4400 | M2 | 900,000 |
Lưu ý:
Kính dùng làm cửa đi, cửa sổ: nên chọn loại kính có độ an toàn cao sau đó đến tính cách âm và cách nhiệt. Các loại kính có thể chọn như kính cường lực, kính dán, kính hộp..
Kính dùng làm vách ngăn: cần sử dụng những loại kính có độ xuyên sáng tốt. Nhưng tùy theo vị trí mà chọn loại kính phù hợp. Các loại kính có thể chọn như kính phản quang, kính an toàn, kính cường lực, kính kết hợp khung nhôm…
Kính làm tường, bao che: loại kính nên chọn cần có độ an toàn cao và hạn chế hấp thụ nhiệt. Bạn có thể chọn kính cường lực, kính dán an toàn, kích phản quang. Tùy theo nhu cầu mà có thể chọn kính trong suốt, kính mờ hoặc kính 1 chiều.
Kính làm mái: loại kính dùng ở đây phải có độ xuyên sáng tốt và bền ở điều kiện ngoài trời. Ở đây, bạn nên chọn kính cường lực thay vì kính dán an toàn vì lớp film sau 1 thời gian sẽ bị oxy hóa dưới ánh sáng mặt trời. Tùy theo nhu cầu mà bạn có thể chọn kính trong để lấy sáng tối đa hoặc kính màu để giảm bớt ánh nắng.
Kính làm sàn, bậc thang: những mẫu cầu thang bằng kính tinh tế, sang trọng đang được nhiều người ưa thích. Kính dùng cho vị trí này phải là loại chịu lực tốt, độ bền cao như kính an toàn, kính cường lực dày.
Khi lắp đặt các sản phẩm về kính cho công trình xây dựng thì yếu tố an toàn và thẩm mỹ luôn được đề cao. Dù là nhà ở hay các công trình công cộng thì cơ sở kinh doanh đều phải đáp ứng được cả 2 yếu tố này.
Kính Việt Nhật Hải Long với hơn 10 năm kinh nghiệm trong cung cấp, lắp đặt các sản phẩm từ kính là địa chỉ mà bạn hoàn toàn có thể tin tưởng. Tất cả các sản phẩm được cung cấp bởi Hải Long đều chính hãng có nguồn gốc rõ ràng và có hóa đơn, hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho khách hàng.
Khi đến với chúng tôi bạn sẽ được hỗ trợ bởi đội ngũ nhân viên, kỹ sư giàu kinh nghiệm nhất để có thể lựa chọn được sản phẩm tốt nhất. Chúng tôi luôn có các chương trình ưu đãi và bảo hành tốt nhất đến khách hàng.
Liên hệ ngay đến hotline 0888999466 để được tư vấn và nhận ưu đãi tốt nhất nhé.
Bài viết tham khảo:
Kính Dán An Toàn 2 Lớp: Báo giá mới nhất 1/2023
Báo Giá Kính Cường Lực 5ly, 8ly, 10 ly, 12ly mới 1/2023
Trong mảng ngành xây dựng, những thông số như 1m là bao nhiêu tiền Việt Nam là cực kỳ phổ biến. Theo sau những con số 1b bằng bao nhiêu tiền hay 2xx là bao nhiêu tiền, 3xx là bao nhiêu tiền nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Chẳng hạn như kích thước cụ thể, 2m là bao nhiêu tiền, 2m2, 2m4, 2m6… và chất liệu đi kèm theo nó thì chúng ta mới có thể quy ra con số tiền cụ thể.
Mỗi một chất liệu trong xây dựng như gạch, đá, xi măng và điển hình ở đây là kính sẽ có bảng giá khác nhau. Trong mỗi mặt hàng, lại có nhiều thương hiệu và giá cả của từng thương hiệu kính cũng sẽ khác nhau.
Đến với kính Việt Nhật Hải Long, với bề dày kinh nghiệm hơn 10 năm trong ngành. Chúng tôi không những là đơn vị cung cấp mà còn là đối tác thi công, lắp đặt các sản phẩm từ kính an toàn, chất lượng, đáng tin cậy để quý khách hàng an tâm giao phó. Sản phẩm kính của Hải Long đều có xuất xứ, chứng từ rõ ràng, bảng giá được niêm yết công khai. Nếu bạn có nhu cầu tham khảo cần tư vấn thêm hoặc muốn nhận báo giá chi tiết nhất thì đừng ngần ngại, hãy gọi ngay vào số Hotline của chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng nhất nhé.